mẳn | tt. Nát nhỏ, vụn-vặt: Lẳn-mẳn, tẳn-mẳn, tấm mẳn // Hẹp-hòi, nhỏ-mọn: Tính người ấy mẳn lắm. |
mẳn | tt. Hơi mặn: Kho mẩn, nấu mẳn. |
mẳn | - t. 1. Nói hạt tấm nhỏ: Tấm mẳn để nấu bánh đúc. 2. Hẹp hòi nhỏ nhen: Người tính mẳn có gì cũng để bụng. - d. Món canh cá nấu mặn. |
mẳn | I. dt. Hạt, mảnh vụn nhỏ: ăn tấm ăn mẳn o tấm mẳn dùng nấu bánh đúc. II. tt. Nhỏ nhen, hẹp hòi: người tính mẳn, cố chấp. |
mẳn | tt. Hơi mặn: thịt kho mẳn. |
mẳn | dt Nói hạt tấm nhỏ: Tiếc công vãi mẳn cho cu, cu ăn cu lớn, cu gù nhau đi (cd). tt Nhỏ nhen, hẹp hòi: Người tính mẳn, hay để bụng. |
mẳn | dt Món canh cá nấu mặn: ăn mẳn với rau diếp. |
mẳn | dt. Hột tấm nhỏ; ngb. Nhỏ nhặt, bẩn-thỉu; Tánh người ấy mẳn lắm. |
mẳn | .- t. 1. Nói hạt tấm nhỏ: Tấm mẳn để nấu bánh đúc. 2. Hẹp hòi nhỏ nhen: Người tính mẳn có gì cũng để bụng. |
mẳn | .- d. Món canh cá nấu mặn. |
mẳn | Hột tấm nhỏ. Nghĩa bóng: nói bụng dạ hẹp hòi nhỏ nhen: Tính người ấy mẳn lắm. |
Nhạc vứt miếng trầu đi , nghiêm nghị bảo Lữ : Mày chỉ được thấy cái tấm mẳn , mà không thấy được hòn Một. |
Yêu người vợ tâmẳn(?n không biết chừng nào ! Trong những giây phút gian lao như thế , vẫn chẳng nghĩ đến mình , lúc nào cũng chỉ lo chồng buồn , chồn khổ , vì thế bao giờ bán sợi rồi cũng tìm mua cho kỳ được một vài thứ để đem về nấu nướng cho chồng thưởng thức và thết đãi các bạn hữu ở mạn trên về qua đó hay ở Hưng Yên , Đáp Cầu sang thăm. |
Duy chỉ còn có mùa thu tồn tại , nhưng đến cái buồn se sắt , đẹp não nùng của Bắc Việt thân yêu cũng lại biệt mù tăm tích , không biết đến bao giờ lại được nghe thấy hơi may về với hoa vàng , không biết đến bao giờ mới lại được thấy lá ngô đồng rụng xuống giếng thu , nửa đêm thả một lá thuyền con đi mua rượu sen Tây Hồ về uống mà cũng không biết đến bao giờ mới lại được cùng với người vợ tâmẳn(?n ăn mấy con ốc nhồi thịt thăn , miến , mộc nhĩ hấp với lá gừng trông trăng trong khi thỉnh thong ở đàng xa lại vọng lại những tiếng hát chèo , tiếng rước sư tử , tiếng trống quân thùng thình ! Mùa thu ở Bắc Việt xa xưa ơi , ta buồn da diết khi nghĩ đến kiếp chúng sinh hệ lụy trong biển trầm luân nhưng ta không thể không cảm ơn trời phật đã cho người Bắc đau khổ triền miên một mùa thu xanh mơ mộng diễm tình đến thế. |
Đối với một người vợ tấm mẳn , cũ kỹ , có duyên thầm , không thế. |
Hễ thả vào nước , những hạt mẳn nào chìm thì quân phân ra cho khắp vợ con trong anh em các người. |
Những hạt mẳn nào nổi thì gói lại đem theo , hôm sau sẽ có người đổi lại cho. |
* Từ tham khảo:
- mặn
- mặn mà
- mặn mặn
- mặn miệng
- mặn mòi
- mặn nồng