mạn phép | trt. Xin tự-ý: Tôi xin mạn-phép nói lời nầy. |
mạn phép | đgt. Thất lễ mà nói trước, làm trước, khi chưa được phép (thường dùng xin lỗi một cách lịch sự với người bề trên): mạn phép anh tôi xin nói mấy lời o mạn phép thủ trưởng, tôi đã giải quyết vấn đề đó rồi. mạn thượng đgt. Khinh thường người trên: phạm tội mạn thượng. |
mạn phép | đgt Như Vô phép (nói một cách lịch sự): Cháu đã mạn phép ăn trước rồi ạ. |
Nhưng kẻ thù chung của chúng ta là ai ? Tôi xin mạn phép trả lời lần nữa : kẻ thù gần trước mắt là bọn quan quân dưới phủ Quy Nhơn. |
Ông Lớn thương phận già nua cho con được nghỉ tay đao , con có mạn phép về thăm nhà. |
Một buổi sớm , thấy rõ lòng thày là vui vẻ , tôiđã mạn phép đọc để cụ Ðốc chữa cho bài diễn nôm : Mai sớm một tuần trà. |
Là một người tự biết mình bất tài , tiểu đệ đã mạn phép hiền huynh điền vào quyển của đệ những lời gấm hoa đanh thép bị bỏ phí kia. |
Vậy người mà Long phải đón là aỉ Hay là sở Bưu điện đã gửi nhầm? Long lật mẩu giấy... quả nhiên điện tín gửi cho Long , ở trường Đại Việt , rõ ràng rành mạch lắm... Trong lúc phân vân Long muốn hỏi thăm nữ lang đọc báo xem có còn ai là hành khách nữa không , khốn nỗi tờ báo che kín cả mặt nữ lang như thế thì chàng biết nên cứ mạn phép hỏi hay là đừng làm phiền người tả Mà biết xưng hô thế nàỏ Người đàn bà ấy già hay trẻ? Thưa bà hay thưa cổ Hay là sỗ sàng lôi tờ báo xuống để rõ mặt người ta rồi sẽ liệu gọỉ Long đương quay một vòng tròn , với bộ mặt tần ngần , thì một chuỗi cười ròn rã lắm chàng phải sửng sốt , người hành khách ngồi đọc báo chính là Tuyết chứ nào phải aỉ Sau khi vất tờ báo xuống bên , Tuyết cứ ngửa cổ cười rũ rượi... Rõ nợ lắm ! Thế mà cứ để người ta phải bối rối mãi ! Nói xong , Long đến ngồi bên cạnh , hôn vợ chưa cưới bằng một cái hôn rất dài. |
Quang Phát nhìn vẻ bơ phờ , nhàu nhĩ của "người bốn mươi năm trước" đã đoán định ra tất cả , ông khẽ hỏi : Tôi mạn phép xin được hỏi , nghề chính của anh là gì? Vị khách buồn bã trả lời : Nghề kim hoàn anh ạ. |
* Từ tham khảo:
- mang
- mang
- mang
- mang
- mang
- mang