mần | dt. C/g. Mận, mụt hoặc về đỏ nổi ngoài da: Nổi mần. |
mần | - (đph) đg. Làm: Mần chi đấy? - t. Nói da nổi những nốt hay vết đỏ: Rôm sảy mần cả cổ. |
mần | đgt. 1. Làm: đi mần đồng o mần ăn. 2. Đánh, trừng phạt: mần cho nó một trận no đòn. |
mần | Nh. Mẩn. |
mần | đgt (đph) Như Làm: Của đời ông mệ để cho, mần không, ăn có, của kho cũng rồi (cd). |
mần | tt Nói da nổi những nốt đỏ: Rôm sảy mần cả lưng. |
mần | đt. Làm: Đi mần. Ngr. (tục) Đánh, gây, chửi v.v...: Cứ mần hắn cho tao. |
mần | (đph).- đg. Làm: Mần chi đấy? |
mần | .- t. Nói da nổi những nốt hay vết đỏ: Rôm sảy mẩn cả cổ. |
mần | Làm: Mần việc. Mần răng. Mần rứa. |
mần | Nói những nốt con nổi tịt lên mặt da: Nóng mần cả người. |
Đã nhiều lần nàng bị cô mắng oan , chính thầy cũng biết , nhưng thầy chỉ mmầnngơ như không hiểu gì , hay cũng mắng nàng vài câu để lấy lòng vợ cả. |
Ở một góc , dưới cái mắc nặng trĩu những áo đen và áo hàng mần , một cái va ly hé nắp để lộ ra những vật trăng trắng. |
Anh nghe em đau đầu chưa khá Anh băng ngàn bẻ lá em xông Biết mần răng cho đó vợ đây chồng Để mồ hôi ra thì anh chấm , ngọn gió nồng anh che. |
Anh ơi ! Cất giọng hò cao Nếu dứt em nối , có sao em bù Anh mần thinh mãi , em lo Cho em một tiếng \ " hò dô \ " , em về. |
Anh thương em biết nói mần răng Lấy gió làm quạt lấy trăng làm đèn. |
Ban ngày quan lớn như thần Ban đêm tẩn mẩn tần mần như ma Ban ngày quan lớn như cha Ban đêm quấy những sầy sà như con. |
* Từ tham khảo:
- mần biếng
- mần cáy
- mần chi
- mần để
- mần mò
- mần mướn