mải | trt. Mảng, cứ, một mực say-mê, không thay-đổi (chỉ đứng trước động-từ): Mải chơi, mải học; Thức quá mải vui, thêm nhọc mệt, Kém ăn mất ngủ, việc công bừa (HXH). |
mải | - trgt Say mê làm việc gì đến mức không chú ý gì đến chung quanh: Ban ngày còn mải đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang (cd). |
mải | dt. Bảy: mải chò (bảy chục). |
mải | đgt. Dồn tâm trí cho một việc, quên tất cả những gì liên quan đến: mải đọc sách không để ý ai vào nhà o mải nghĩ đâu đâu. |
mải | trgt Say mê làm việc gì đến mức không chú ý gì đến chung quanh: Ban ngày còn mải đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang (cd). |
mải | bt. Mê miết, mê-mải: Mải vui theo ngọn cờ hồng, Quên em sao nỡ cho đành mà quên (C.d) |
mải | .- t. Say mê làm một việc gì đến nỗi không để ý đến chung quanh: Mải học quên cả ăn. |
mải | Mê-miết: Mải làm. Mải chơi. Văn-liệu: Ban ngày còn mải đi chơi, Tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang (Ph-ng). Mải vui quên hết lời em dặn-dò (câu hát). Mải vui quên việc nông tang cửa nhà (H-Chừ). |
Hai mẹ con mmảichuyện trò , công việc không được chạy ; Bà Thân có hơn chục củ cải vẫn chưa thái hết. |
Thu mải nói chuyện với bà cụ ngồi trước mặt về nước bài mà lúc đó Trương đã thừa biết là phi " nhị tống cửu " thì " tam tống bát ". |
Trương vờ mải viết không ngửng lên. |
Thu dựa mình vào cột nhà mải cúi khâu một chiếc áo. |
Lên tới buồng chàng tìm cái cốc rót đầy nước rồi cắm bông hồng ngồi nhìn mê mải một lúc và có cái cảm giác trong sạch ngây thơ của một đứa bé lần đầu được nhìn thấy một cảnh đẹp lắm. |
Chàng bực tức vì mãi mãi không thấy Thu nhìn lại mình và chàng không tìm được cách nào để cho Thu biết là hai người có thể tự do nhìn nhau trong gương , Thu cứ mải nói chuyện với Kim mãi. |
* Từ tham khảo:
- mải miết
- mải miệt
- mải mốt
- mãi
- mãi
- mãi biện