mãi | trt. Luôn, không dứt, không thôi (chỉ đứng sau động-từ): Ăn mãi, nói mãi; Bóng trăng khi khuyết khi tròn, Cuộc đời chơi mãi có mòn được đâu (CD). |
mãi | đt. Mua: Thuận-mãi. // (R) Mua-bán: Thương-mãi. |
mãi | - ph. Luôn luôn, không dứt: Miếng ngon nhớ lâu, lời đau nhớ mãi (tng). |
mãi | pht. 1. Rất lâu, dường như không ngừng, không dứt: nhớ mãi Thủ đô o nhớ mãi không quên o thương mãi thương hoài. 2. Dài đến tận thời điểm nào về sau hoặc xa tận đến vị trí nào: nói chuyện mãi đến khuya o Nhà ở mãi trên biên giới. |
mãi | Mua, trái với mại (bán): mãi lộ. |
mãi | trgt 1. Luôn luôn; Không dứt: Miếng ngon nhớ lâu, lời đau nhớ mãi (tng); Nước đi, đi mãi, không về cùng non (Tản-đà). 2. Đến tận: Người ở mãi vùng bể (NgKhải); Từ Ninh-bình lên mãi Lạng-sơn để xem nàng Tô Thị; Trèo lên mãi ngọn núi. |
mãi | trt. Luôn luôn, không thôi: Lòng kia giữ được thường thường mãi chăng (Ng.Du) Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi (X.Diệu) |
mãi | (khd). Mua: Mãi danh. |
mãi | .- ph. Luôn luôn, không dứt: Miếng ngon nhớ lâu, lời đau nhớ mãi (tng). |
mãi | Luôn luôn, không thôi, không dứt: Ăn mãi. Nói mãi. Làm mãi. Văn-liệu: Miếng ngon nhớ lâu, lời đau nhớ mãi (T-ng). Nhớ ai nhớ mãi thế này (C-d). Hồng-nhan phải giống ở đời mãi ru (K). Oan kia theo mãi với tình (K). Lòng kia giữ được thường thường mãi chăng (K). |
mãi | Mua (không dùng một mình). |
Rồi bà vừa mắng con chó cứ dai dẳng sủa mãi , vừa lấy giọng đứng đắn. |
" Bà căn vặn hỏi han mãi , thấy ai cũng khen Trác là người ngoan ngoãn , bà liền tìm cách đi lại chơi bời với bà Thân. |
mãi tới hơn một tháng sau , bà Tuân mới ngỏ nhời nói " xin " Trác cho " cậu phán ". |
Bà Thân từ từ nói : Mẹ định bảo con mấy lần rồi mà cứ quên mmãi. |
Bỗng bà thẫn thờ , vẻ lo ngại hỏi con gái : Anh mày mmãikhông thấy về nhỉ ? Thì mẹ lo gì , khuya đã có trăng. |
Bà Tuân mời mọc lôi kéo mmãibà mới dám ghé đít ngồi vào chiếc sập gụ phủ chiếu hoa , đánh bóng loáng , kê đồ sộ giữa nhà. |
* Từ tham khảo:
- mãi lộ
- mãi mãi
- mái
- mái
- mái
- mái