lương dân | dt. Dân lành, dân biết lo làm-ăn. |
lương dân | - Người lương thiện chuyên làm ăn: Địch giết hại lương dân. |
lương dân | dt. Dân thường, người làm ăn lương thiện: Giặc giết cả lương dân. |
lương dân | dt (H. lương: tốt lành; dân: người dân) Người dân làm ăn lương thiện: Ông Châu Phò hối hận vì đã giết oan bốn mạng lương dân (NgCgHoan). |
lương dân | dt. 1. Dân lành. 2. Người ngoại, trái với người đạo. |
lương dân | .- Người lương thiện chuyên làm ăn: Địch giết hại lương dân. |
lương dân | Dân lành. |
Cái thằng cha bỏ bã rượu vào ruộng lương dân rồi báo nhà đoan và chỉ bởi một thủ đoạn ấy đã tậu được ba trăm mẫu ruộng rất rẻ tiền ấy à? Chính thế. |
Ngày Giáp Tuất , xuống chiếu cấmgia nô và tạo lệ của các quan không được lấy con gái lương dân. |
Thượng mới rút gươm , cởi trần chạy về châu Hồng , nhóm họp bè đảng , đắp thành xưng vương , cướp bóc lương dân , triều đình không thể ngăn được. |
Sau khi sai bọn Lê Thiếu Dĩnh sang cầu phong , tất cả bọn ngụy quan và lương dân bị cưỡng bức đi theo ở trong thành Đông Quan , vua đều sai đưa về cả. |
Nếu thấy trẫm có chính lệnh hà khắc , thuế má nặng nề , ngược hại lương dân , thưởng công phạt tội không đúng , không theo đúng phép xưa , hay các đại thần , quan lại , tướng hiệu , quan chức trong ngoài không giữ phép , nhận hối lộ , nhiễu hại lương dân , thiên hư phi pháp , thì phải lập tức dâng sớ đàn hặc ngay. |
* Từ tham khảo:
- lương dược khố khẩu
- lương đống
- lương đống triều đình
- lương gai
- lương gia
- lương hướng