lổn nhổn | trt. Đụng phải cái mềm và cái cứng không đều: Cơm nhai lổn-nhổn những sạn. |
lổn nhổn | - t. Có nhiều vật nhỏ lẫn vào: Cơm ăn lổn nhổn những sạn và thóc. |
lổn nhổn | tt. Có nhiều khối tròn nhỏ, cứng lẫn vào, làm vướng víu, khó chịu: Mặt ruộng còn lổn nhổn những gốc rạ o Bột quấy không đều vón cục lổn nhổn. |
lổn nhổn | tt Có nhiều vật nhỏ và cứng lẫn lộn: Gạo lổn nhổn những sạn và thóc. |
lổn nhổn | .- t. Có nhiều vật nhỏ lẫn vào: Cơm ăn lổn nhổn những sạn và thóc. |
lổn nhổn | Lẫn-lộn cái mềm cái cứng không đều: Cơm ăn lổn-nhổn những sạn. |
Mùi lông khét xông khói lâu ngày từ trong mớ lổn nhổn ấy tỏa ra , cùng với một làn khói gì mùi hăng hắc , màu xanh xanh bay ra từ chiếc nồi đậy kín vung sôi ục ục. |
Ăn như vậy , vị của cháo mới bật lên , chớ húp cháo mà lại lổn nhổn hết thứ này thứ nọ , người ta , chỉ chủ tâm nghĩ cách làm cho khỏi nghẹn thì làm sao mà thưởng thức được hết cả cái thơm ngon của nó? Ăn một bát cháo lòng thực ngọt và biết điều hòa các gia vị cho vừa vặn , kể cả cà cuống pha vào mắm tôm hay nước mắm cho thực vừa , người biết ăn ngon thường khi thấy còn sướng hơn là ăn vây , ăn yến. |
Tả pín lù , ăn thô và béo quá , nước lại ngọt một cách giả tạo ; đồ lâm vố thì lai căng , lổn nhổn , ăn một miếng chơi , cũng được đi , nhưng đến miếng thứ hai thì "chán mớ đời" ; còn sà bần kể cũng hay , nhưng không hiểu làm sao tôi cảm thấy nhạt nhẽo... và duy vật như kiểu cô gái Việt học trường đầm , thân thể cứ căng ra mà lại mặc một cái quần cóc se , rất chật , đi núng na núng nính như biểu diễn rum ba ngoài phố. |
Một nửa còn lại chỉ là đống gạch vụn lổn nhổn. |
Quyên đã có thể phân biệt rõ đống gạch đen lù lổn nhổn kia với ánh trăng sáng hửng miệng hang. |
Đó là chiếc xe hòm có sàn , chỗ ngồi cao hơn trục , vòng ngoài bánh xe bọc sắt nên kéo rất nặng nhưng bù lại bánh xe bền hơn , chịu được gạch đá lổn nhổn. |
* Từ tham khảo:
- lổn xổn
- lốn nhốn
- lộn
- lộn
- lộn
- lộn ẩu