lộn | bt. Đảo-ngược, lật ngược, lấy trên làm dưới, dưới làm trên, hoặc đem trong ra ngoài, ngoài vô trong: Lộn mề gà, lộn ruột, may lộn, đảo-lộn; Lộn đầu xuống đất trở cẳng lên trời (thng); Con cò mà đi ăn đêm, Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao (CD) // Pha-trộn lộn-xộn, xen lẫn bậy-bạ: Cắn lộn, chửi lộn, gây lộn, đánh lộn, trộn lộn, vật lộn, trứng gà (hoặc vịt) lộn; Lộn vào đám đông // Chuyển mình uốn-éo: Rồng lộn // Đi rồi trở lại hoặc ra rồi vào: Con ranh con lộn // Lầm-lẫn: Lầm-lộn, nói lộn, tính lộn; Lộn con toán, bán cái nhà (tng). |
lộn | - 1. đgt. Lật ngược, đảo ngược vị trí trong ra ngoài, trên xuống dưới: lộn mặt trong ra ngoài lộn đầu xuống đất. 2. Quay ngược lại hướng đang đi: Máy bay lộn vòng trở lại. 3. (Động vật) biến đổi, hoá thành con vật khác trong quá trình sinh trưởng: Con tằm lộn ra con ngài. - 2 I. đgt., đphg 1. Lẫn: đổ lộn hai thứ gạo vô một thúng. 2. Nhầm: lấy lộn chiếc nón của ai. II. pht. Từ chỉ quan hệ tương tác, tương hỗ; với nhau: cãi lộn đánh lộn cự lộn. - 3 tt. (kết hợp hạn chế) Trơn lì đến mức bóng lộn: đầu tóc chải bóng lộn. |
lộn | 1. đgt. Lật ngược, đảo ngược vị trí trong ra ngoài, trên xuống dưới: lộn mặt trong ra ngoài o lộn đầu xuống đất. 2. Quay ngược lại hướng đang đi: Máy bay lộn vòng trở lại. 3. (Động vật) biến đổi, hoá thành con vật khác trong quá trình sinh trưởng: Con tằm lộn ra con ngài. |
lộn | I. đgt. 1. Lẫn: đổ lộn hai thứ gạo vô một thúng. 2. Nhầm: lấy lộn chiếc nón của ai. II. pht. Từ chỉ quan hệ tương tác, tương hỗ; với nhau: cãi lộn o đánh lộn o cự lộn. |
lộn | tt. Trơn lì đến mức bóng lộn: đầu tóc chải bóng lộn. |
lộn | 1. Quay trở lại: Đang đi có tin vội phải lộn lại. 2. Quay đảo ngược: Máy bay lộn nhiều vòng trên không 3. Lật mặt này sang mặt khác: Lộn tấm hàng; Lộn áo mưa. 4. Hóa ra thứ khác: Con nhộng đã lộn thành con bướm. |
lộn | trgt Lẫn cái nọ với cái kia: Lấy lộn mũ nhau. 2. Cùng với: Vào cuộc trần ai khóc lộn cười (NgCgTrứ). |
lộn | đt. 1. Đảo ngược: Lộn đầu xuống đất, cấ chân lên trời. // Bóng lộn. 2. Trở ra, trở vào, thay đổi: Tu hành chẳng lẽ lộn vòng gió trăng (PhanTrần) 3. Lẫn, lầm: Tính lộn món tiền. |
lộn | .- đg. 1. Quay đảo ngược lại: Máy bay lộn mấy vòng ở trên không. 2. Lật trái ra: Lộn áo. 3. Trở về nơi đã ra đi: Đang đi có tin gọi phải lộn lại. 4. Hiện hoá ra cái khác: Con nhộng lộn ra con bướm. 5. Lẫn: Mặc lộn áo người khác. |
lộn | 1. Đảo ngược: Ngã lộn đầu xuống. Lộn lần áo trong ra ngoài. Nghĩa rộng: nói cái gì bóng trông có hình lóng-lánh: Bàn ghế đánh bóng lộn. Văn-liệu: Chẳng phường trốn chúa cũng quân lộn chồng (K). Lộn thừng, lộn chão (T-ng). Họ nhà tôm cứt lộn lên đầu. Tu hành chẳng lẽ lộn vòng gió trăng (Ph-Tr). Quyết lộn vòng phu-phụ cho cam (C-o). 2. Trở ra, trở vào: Lộn chồng. Lại lộn vào làm con. |
lộn | Hoá, đổi hình: Con tằm lộn ra con ngài. Trứng gà lộn. |
lộn | Lẫn: Mặc lộn áo. Lấy lộn quyển sách. |
Có khi thằng Quý đương từ hè bước xuống , đã có đứa dảy nó đến nỗi ngã lộn mấy vòng xuống sân. |
Tôi lăn lộn rất nhiều nơi , có lúc làm lụng vất vả trong các nhà máy , các hầm mỏ , có lúc giầu , có lúc nghèo... Ngồi bán trà ở chốn quê xơ xác này , nhưng chỉ cảnh ngộ đổi khác , còn ở trong vẫn thay đổi. |
Hay là Loan... Thảo ra cổng một lúc rồi chạy vào hoảng hốt : Chính chị Loan , cậu ạ ! Rồi hai người vội trải tờ báo xuống bàn , cắm cúi đọc : " Cô Loan , một gái tân thời , sau một cuộc cãi lộn với chồng và mẹ chồng , cầm dao đâm chồng chết. |
Trúc tự dối mình , chứ thực ra lúc đó chàng lẫn lộn không biết rõ hẳn lòng mình ra sao ? Chàng cố lấy giọng thân mật như người anh nói với em , bảo Hà : Gió bắt đầu lạnh. |
Như một con gà trống thiến , như một con lợn không tư tưởng lẫn lộn trong nơi bẩn thỉu mà vẫn béo tốt , Bìm một ngày một béo hơn , mắt Bìm một ngày một toét thêm ra. |
Trong lúc những ý tưởng phức tạp ấy lộn xộn trong đầu Nhiêu Tích , thì những ý tưởng cũng phức tạp như thế lộn xộn trong đầu người vận âu phục. |
* Từ tham khảo:
- lộn bậy
- lộn bậy bộn bạ
- lộn cả ruột
- lộn chồng
- lộn chồng trốn chúa
- lộn con toán, bán con trâu