lắng nghe | đt. Chú-ý nghe, nghe cách chăm-chú: Lắng nghe tiếng dế kêu sầu (CD). |
lắng nghe | - Để tai chú ý nghe. |
lắng nghe | đgt. Chú ý nghe để nghe được hết, được rõ: lắng nghe bài giảng o lắng nghe từng tiếng động nhỏ phát ra từ phòng bên. |
lắng nghe | đgt Chú ý nghe: Bác bao giờ cũng tôn trọng, lắng nghe ý kiến của mọi người (VNgGiáp). |
lắng nghe | đt. Nht. Lắng tai. |
lắng nghe | .- Để tai chú ý nghe. |
Bỗng Loan cau mày lắng nghe tiếng bà Phán Lợi đứng ở điện thờ mắng đầy tớ : Tôi nuôi các người để các người giúp đỡ tôi chứ để các người ăn không ngồi đùa giỡn đấy à ? Chướng mắt lắm , không chịu nổi ! Tiếng sau cùng bà kéo dài ra và cao giọng như có ý để Loan nghe thấy. |
Dũng châm thuốc ra hút và để khỏi nghĩ ngợi rắc rối , chàng lắng nghe tiếng mưa rơi ngoài vườn. |
Và tôi tò mò lưu ý đến họ , để tai lắng nghe những câu chuyện của họ , vì họ nói rất to , như chẳng cần gì ai , hơn nữa , như coi nơi hè đường là chốn phòng riêng của họ. |
Thanh lắng nghe : một tiếng cười sẽ đưa lên. |
Trong người bứt rứt không yên... lắng nghe thấy tiếng Bân thì thào và tiếng cười khúc khích của nhân tình hắn trong màn. |
Anh đây quân tử trí cao lắng nghe anh hoạ bài “Sao trên trời“ : Nửa đêm thức dậy trông trời Thấy sao bên Bắc , anh ngồi bên đông Ai ơi thức dậy mà trông Kìa ông sao Vượt ăn sông Ngân Hà Sao Vua trên bốn dưới ba Nhị thập Bát Tú với là Thất tinh Sao Hôm đứng có một mình Sao Mai thủng thỉnh ra tình chờ ai... Có Hôm mà chẳng có Mai Kìa ông sao Vượt chờ ai giữa trời ? Nam Tào , Bắc Đẩu đôi nơi Kìa ông đứng đó trị vì muôn dân Vậy trên thiên hạ xoay vần Chưa đến chập tối dần dần mọc ra Mọc ra vô số hằng hà Vô số vạn ức biết là bao nhiêu ! Tối trời sao lại mọc nhiều ! Sáng trăng , trăng tỏ , ra điều sao thưa Chỉ hiếm một nỗi trời mưa Trăng sao lặng mất , còn lưa mặt trời. |
* Từ tham khảo:
- lặng tai nghe
- lắng xắng
- lặng
- lặng cặng
- lặng chẳng dám hô
- lặng im