lặn | đt. Bơi (lội) dưới mặt nước, chạy dưới mặt nước: Thợ lặn, tàu lặn, lặn một hơi dài; Đố ai lặn xuống vực sâu, Mà đo miệng cá uốn câu cho vừa (CD) // Hụp mất, khuất đi, không còn dấu-vết: Mặt trời lặn, chờ trăng lặn, thỏ lặn non đoài; Người xấu duyên lặn vào trong, Bao-nhiêu người đẹp duyên bong ra ngoài (CD) // (B) Đi xa vất-vả: Lặn suối trèo non. |
lặn | - đg. 1 Tự làm cho mình chìm sâu xuống nước. Lặn một hơi dài. Thợ lặn. Bộ đồ lặn. 2 Biến đi như lẩn mất vào chiều sâu, không còn thấy hiện ra trên bề mặt. Nốt sởi đã lặn. Người xấu duyên lặn vào trong... (cd.). 3 Khuất mất đi phía dưới đường chân trời. Trăng lặn. Mặt trời lặn sau dãy núi xa. |
lặn | đgt. 1. Hụp xuống dưới mặt nước: thợ lặn o lặn một hơi o lặn xuống đáy biển o Nó biết bơi nhưng không biết lặn o chim sa cá lặn (tng.) 2. (Nói về tinh tú, mụn nhọt...) biến đi, khuất đi, xẹp đi, không còn thấy nữa: lúc mặt trời lặn o trăng lặn o Các vì sao đã lặn hết o Nhọt lặn o rôm sảy đã lặn hết o Người xấu duyên lặn vào trong, Bao nhiêu người đẹp duyên bong ra ngoài (cd.). |
lặn | đgt 1. Xuống dưới mặt nước: Chìm đáy nước, cá lờ đờ lặn (CgO). 2. Nói các thiên thể không còn nhìn thấy: Đêm qua nguyệt lặn về tây (cd); Trải bao thỏ lặn, ác tà (K). 3. Không lộ ra nữa: Người xấu, duyên lặn vào trong (tng). |
lặn | đt. Hụp xuống dưới mặt nước: Lặn đáy biển mò kim. // Thợ lặn. Tàu lặn. Ngb. 1. Khuất, mất đi: Nốt ban trái đã lặn. 2. Khuất, biến đi: Trải bao thỏ lặn ác tà (Ng.Du) // Mặt trời lặn. 3. Đi xa-xuôi vất-vả: Lặn suối trèo non. |
lặn | .- đg. 1. Cho mình chìm dưới nước: Lặn xuống ao để mò cái bát. 2. Biến đi: Mặt trời lặn; Sao lặn. |
lặn | Hụp xuống dưới nước: Thuyền chài lặn xuống nước. Nghĩa rộng: Khuất đi, biến đi: Mặt trời lặn đằng tây. Nốt đậu lặn. Văn-liệu: Lặn ngòi ngoi nước (T-ng). Sớm thì còn mải đi chơi, Tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang (C-d). Con cò lặn lội bờ sông, Gánh gạo đưa chồng nước mắt nỉ-non (C-d). Người xấu, duyên lặn vào trong, Bao nhiêu người đẹp, duyên bong ra ngoài (C-d). Trải bao thỏ lặn, ác tà (K). Lặn cho sâu vò đầu cho sạch (T-ng). Lặn suối trèo non. |
Ngắm tranh , Tuyết tưởng tượng ra biết bao cảnh êm đềm đầy lạc thú : cảnh mặt trời mọc , cảnh mặt trời lặn , cảnh sáng trăng trong... Hai người yêu nhau ở nơi hẻo lánh ấy , còn hạnh phúc nào bì kịp ? Tâm trí nàng thì thầm với nàng rằng hai người ấy là Chương và Tuyết. |
Chương vụt nghĩ đến tình cảnh kẻ khốn nạn , không cửa , không nhà , lặn lội trên con đường đầy mưa gió , giữa lúc mọi người vui vẻ đón chào xuân. |
Mặt trời sắp lặn. |
Chàng cho rằng sở dĩ Văn lặn lội đến chơi khuya như thế chẳng qua cũng chỉ là cớ để gặp mặt Liên mà thôi. |
Đêm khuya trăng lặn , gió réo cành thông , vạn vật chìm đắm trong cõi hư vô tịch mịch. |
Chiều hôm ấy , mặt trời đã lặn sau rặng đồi tây , Lan còn thơ thẩn ở vườn sắn sau chùa. |
* Từ tham khảo:
- lặn lội
- lặn ngòi ngoi nước
- lặn ngòi ngoi suối
- lặn ngụp
- lặn suối trèo non
- lăng