lạc lõng | tt. Tản-mác đi: Chạy lạc-lõng mỗi người một nơi // (thth) Nh. Lạc-loài: Lạc-lõng giữa chợ đời. |
lạc lõng | - ph. t. 1. Tản mát, tan tác vào chỗ lạ : Quân địch chạy lạc lõng vào rừng. 2. Không ăn khớp với toàn bộ : Bài văn có nhiều ý lạc lõng. 3. Chơ vơ ở một nơi vắng vẻ : Một làng lạc lõng ở núi rừng. |
lạc lõng | tt. (đgt.). 1. Bơ vơ, một mình do bị lạc nhau, tan tác đi nhiều ngả: Chạy loạn, gia đình lạc lõng mỗi người một nơi o Mấy chú nhện lạc lõng nơi nào tới đã chăng mạng kín cả cửa ngõ (Tô Hoài). 2. Chơ vơ, lẻ loi do bị rơi vào một môi trường tách biệt hoặc hoàn cảnh hoàn toàn xa lạ: lạc lõng nơi đất khách quê người o một làng lạc lõng nằm trong rừng sâu. 3. Không phù hợp với chung quanh, không ăn khớp với những cái khác: Bài văn có nhiều ý lạc lõng o lối sống lạc lõng. |
lạc lõng | tt 1. Không ăn khớp với toàn bộ: Bài văn có nhiều câu lạc lõng 2. Chơ vơ ở một nơi vắng vẻ: Hoan bùi ngùi nhìn mấy nhà Việt-nam lạc lõng ở đây (NgHTưởng). |
lạc lõng | đt. Mất mát, lạc: Lạc-lõng trong đám đông. |
lạc lõng | .- ph. t. 1. Tản mát, tan tác vào chỗ lạ: Quân địch chạy lạc lõng vào rừng. 2. Không ăn khớp với toàn bộ: Bài văn có nhiều ý lạc lõng. 3. Chơ vơ ở một nơi vắng vẻ: Một làng lạc lõng ở núi rừng. |
lạc lõng | Tản-mác đi: Chạy lạc-lõng mỗi người một nơi. |
Trong khoảng thời gian nằm một mình mỗi sáng đó , ông cứ loay hoay với cảm giác lạc lõng , lạ lẫm nó vương víu tâm hồn ông bao lâu nay. |
Chỗ đứng của ta ở đâu ? Ở dưới trướng bọn Trương Tần Cối mà ta chán ghét khinh bỉ ư ? Ở giữa những người chân đất áo vải mà ta lạc lõng xa lạ ư ? Có con đường nào khác không ? Ông biện cho vẻ tần ngần của giáo Hiến là dấu hiệu phục thiện , hoặc ít ra là sự nhượng bộ dè dặt ban đầu. |
Từ khi Huyền Khê nắm giữ việc quân lương theo thỏa ước hôm rằm tháng Tám , vì hiểu rõ mình chỉ là một tên tướng không có quân , lạc lõng giữa một tập thể xa lạ đáng ngờ , nên Huyền Khê giao hết mọi việc rắc rối nào nhập kho , ghi chú , phân phát , vận chuyển , kiểm soát , kết toán... cho Lợi. |
Vẻ lạc lõng , hoang dại biến mất. |
Như tất cả mọi người , ông thấy Kiên vừa lạc lõng yếu đuối vừa liều lĩnh cố chấp một cách khác thường. |
Ở rừng rú , chỉ tiếng chim lạc lõng trong cái nền âm u , rì rào như một cơn giông lớn đang ào tới , mà hoa mua nở tím cả thung lũng Hoa mua cánh mềm , cánh mỏng như nếp áo cô gái Việt Nam chung thuỷ đợi chờ ù , hoa mua , ở rừng thế , làm gì có hò hẹn mà cũng nở ra hoa tím , mà cũng chờ đợi và chung thuỷ "Đất nước của tôi , mà tôi là khách lạ Hoa tím rừng , khiến mắt rưng rưng…" Mỗi người vác một bó lớn ra cửa rừng Thư tỏ ra tháo vát có nhiều kinh nghiệm chọn nứa , chặt nứa và vác nứa trong rừng Nhưng còn ấu trĩ , khi nó chưa biết con vắt là gì Lúc xuống suối lấy nước , 3 con vắt bấu vào chân , nó cười ngặt nghẽo và thú vị nhìn cho đến khi máu tứa ra ở bàn chân , ở kẽ ngón chân. |
* Từ tham khảo:
- lạc luộc
- lạc nghiệp
- lạc nhạn trầm ngư
- lạc nhân
- lạc phách
- lạc quan