kíp | trt. Chóng, cách gấp-gáp cho kịp: Kíp truyền thu lễ trao lời giã ơn (NĐM). |
kíp | dt. Toán, đội, một số đông người được cắt-đặt làm chung việc: Kíp thợ, kíp gác đêm. |
kíp | - 1 dt (Pháp: équipe) Nhóm người cùng làm việc một lúc với nhau: Tổ chia ra làm hai kíp kế tiếp nhau (NgTuân). - 2 dt Chất hay bộ phận làm nổ: Kíp nổ. - 3 trgt 1. Vội, gấp: Nghe tin mẹ mất, kíp về. 2. Ngay, nhanh: Đường ít người đi, cỏ kíp xâm (NgTrãi). |
kíp | dt. Đơn vị tiền tệ của nước Lào. |
kíp | (équipe) dt. 1. Ca làm việc: kíp làm đêm o sắp hết kíp. 2. Nhóm người có tổ chức, cùng làm một nhiệm vụ: kíp thợ điện. |
kíp | tt. Gấp gáp, không thể chậm trễ được: việc kíp lắm. |
kíp | dt (Pháp: équipe) Nhóm người cùng làm việc một lúc với nhau: Tổ chia ra làm hai kíp kế tiếp nhau (NgTuân). |
kíp | dt Chất hay bộ phận làm nổ: Kíp nổ. |
kíp | trgt 1. Vội, gấp: Nghe tin mẹ mất, kíp về. 2. Ngay, nhanh: Đường ít người đi, cỏ kíp xâm (NgTrãi). |
kíp | tt. Gấp, vội: Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra (Ng.Du) |
kíp | .- d. Nhóm người cùng làm việc một lúc với nhau: Kíp làm đêm; Kíp làm ngày. |
kíp | .-ph. 1. Vội, gấp: Kíp trở về nhà 2. Sớm: Kíp chầy. |
kíp | .- d. Chốt ở lựu đạn, bom... khi mở thì lựu đạn hay bom nổ. |
kíp | Gấp, vội: Giã chàng nàng mới kíp dời song sa (K). Văn-liệu: Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra. Kíp chầy thôi cũng một lần mà thôi (K). Kíp truyền thu lễ trao lời giã ơn (Nh-đ-m). |
Thu đưa thuốc lá cho Trương , hỏi : Chắc có việc cần kíp lắm. |
Ở ấp ra đi chàng khó chịu vì người nào cũng cho chàng về ngay là một sự tự nhiên tuy chính chàng đã nhắc đi nhắc lại rằng có một việc cần kíp bắt buộc chàng về ngay , không thể được. |
Chàng cao tiếng gọi : Vi ! Tuyết , một cái khăn trắng buộc ra ngoài áo , tay cầm đôi đũa , ở dưới bếp chạy ra hỏi : Cái gì mà anh gọi rối lên thế ? Chương trừng mắt nhìn Tuyết : Ô hay ! Tuyết vừa chạy xuống bếp vừa ngoái cổ lại bảo Chương : Nếu không có việc gì cần kíp lắm , thì xin phép anh , em xuống bếp , chẳng cháy mất cả con gà quay. |
Rồi có tiếng người gọi cần kíp. |
Huyền Khê đã lấy đủ sự tự tín hơn , tiếp lời Thung : Chẳng hạn nếu đã cộng tác , thì vai vế chúng ta sẽ ra sao ? Quân chúng tôi sẽ đóng ở đâu ? Quân Tây Sơn thượng sẽ đóng ở đâu ? Hai đội quân liên lạc với nhau như thế nào ? Khi có việc cần kíp , thì chỉ huy của hai bên liên lạc nhau ra sao ? Còn nào chuyện nuôi quân , chuyện kiểm soát dân chúng ở hai vùng , chuyện giao thương đường sông , đường bộ. |
Ai mới thực sự là chủ của cái bàn đã gãy mất một chân đó ? Con heo nái vú viếc bèo nhèo này là của ai ? Cái bình trà sứt vòi lăn lóc nơi gốc gạo là của ông Ất hay của bà Giáp ? Lại thêm việc cứu đói cần kíp trong lúc tiếng trống quân phủ bên kia cầu Phụng Ngọc cứ đổ từng hồi nhắc nhở hoặc dậm dọa ! Khối lượng công việc chồng chất cả lên vai hai thanh niên chủ chốt của toán nghĩa quân tiền phương là Mẫm và Huệ. |
* Từ tham khảo:
- kíp kíp
- kíp-lê
- kíp miệng chầy chân
- kíp vi sai
- kịp
- kịp thời