khô cằn | - Nh. Khô, ngh. 4. |
khô cằn | tt. (Đất đai) Khô cứng, cằn cỗi, khó trồng cấy: Ruộng khô cằn o Mảnh vườn khô cằn. |
khô cằn | tt Vì thiếu nước nên không lớn lên được: Cây cối khô cằn; Cải tạo vùng đất khô cằn thành ruộng màu mỡ (Sơn-tùng). |
khô cằn | .- Nh. Khô, ngh. 4. |
Nhạc mời ông xuống đây làm gì ? Để làm trò cười cho bọn thầy cúng và bọn vô lại lao nhao thường xuyên bao quanh Nhạc , bọn xem ông như rác rến dập dềnh của một thứ đạo đức khô cằn , lỗi thời đến đáng ghét ? Để chứng minh cho ông giáo thấy sự lẩm cẩm của ông , vì ông cứ nằng nặc đòi phải phò hoàng tôn Dương thì mới giữ được sự tiếp nối và chuyển tiếp cần thiết của lịch sử ? Hoặc để trên Tây Sơn thượng người ta có cơ hội tước hết quyền hành của ông , dồn trách nhiệm coi sóc Tây Sơn thượng cho một tay chân ngoan ngoãn ? Dù nghĩ thế nào , ông giáo vẫn thấy vị đắng cay nơi đầu lưỡi. |
"Cháu có tin được là cách đây sáu mươi năm , tất cả chỗ này chỉ là sa mạc khô cằn không ai thèm lấy. |
Tự nhiên 50 kilomet ở sâu trong sa mạc khô cằn , bao phủ bởi núi đá hiểm trở , bỗng xuất hiện một dãy những túp lều tranh nằm nghiêng nghiêng trên bãi cát trắng biển xanh thơ mộng. |
Chao ôi ! Ai có thể ngờ miền cát trắng khô cằn lại có được những loài hoa quý đến thế ! Quý gì ! Họ buôn từ Đà Lạt xuống đấy mà. |
Hạ cũng là nhịp cầu nối giữ Tâm gắn bó với vùng núi khô cằn để một ngày trở nên xanh lành như thế. |
Linh Tao nở từ khô cằn sỏi đá , từ bạc phếch đất đồi trung du ánh ỏi , từ vạt sông khát cháy chỉ còn nghe tiếng cát rền rĩ trong nóng bỏng. |
* Từ tham khảo:
- khô cốt
- khô dầu lá
- khô dương sinh đề
- khô đét
- khô héo
- khô khan