khẳm | bt. Đầy ứ: Thuyền khẳm, chở khẳm // (R) Đầy-đủ, no: Tiền tiêu vừa khẳm, khẳm tháng no ngày. |
khẳm | - tt., cũ 1. (Thuyền chở) đầy và nặng, khiến cho chìm xuống mặt nước tận mạn thuyền: Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm (Nguyễn Đình Chiểu). 2. Quá nhiều, quá mức cần thiết: no khẳm bọng tiền vô khẳm. 3. Vừa khít vừa đúng với yêu cầu: đạt khẳm chi tiêụ |
khẳm | tt. 1. (Thuyền chở) đầy và nặng, khiến cho chìm xuống mặt nước tận mạn thuyền: Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm (Nguyễn Đình Chiểu). 2. Quá nhiều, quá mức cần thiết: no khẳm bọng o tiền vô khẳm. 3. Vừa khít vừa đúng với yêu cầu: đạt khẳm chi tiêu. |
khẳm | Nh. Khắm. |
khẳm | tt Như Khắm: Nước mắm này có mùi khẳm; Thái độ ấy khẳm lắm. |
khẳm | tt Vừa khít; vừa đủ vừa đầy: Tiền đem đi tiêu vừa khẳm; Chở bao nhiêu đạo, thuyền không khẳm (NgĐChiểu). |
khẳm | tt. Vừa đầy đủ: Nước vừa khẳm tới miệng lu. Đò vừa khẳm. |
khẳm | .- t. Nh. Khắm, nghĩa rộng: Thái độ như thế thì khắm lắm. |
khẳm | .- t. ph. Vừa khít, vừa đủ: Áo mặc khẳm; Tiền tiêu rất khẳm; Thuyền chở khẳm. |
khẳm | Đủ khít: áo mặc vừa khẳm. Tiền tiêu vừa khẳm. Khẳm tháng no ngày. |
Con đò nhỏ nên tuy gia đình ông giáo không đem đồ đạc gì nặng , đò vẫn cứ khẳm. |
Một phần không nhỏ số của cải Lợi chở về Qui Nhơn , chất khẳm gần hai mươi chiếc ghe bầu là “chiến lợi phẩm” của hai đạo quân này. |
. Cái mùi khẳm , thối ở nơi chân chưa hàn mối |
Một mùi thối khẳm bốc lên làm mực sợ chết khiếp. |
Hồi nãy thím không thấy trực thăng nó tới chở tụi bị thương bay khẳm dừ đó sao. |
Cha San thường sau rượu , lúc say phà cái mùi hèm khăm khẳm vô mặt San , "Tại cái con vô dụng này nên tao mới khổ sở như vầy , vợ cũng chết , tiền cũng hết". |
* Từ tham khảo:
- khẳm lừ
- khẳm tháng no ngày
- khắm
- khắm lằm lặm
- khắm lặm
- khăn