khắm | tt. Thủm, nửa hôi nửa thúi: Mắm khắm, cá ươn khắm. |
khắm | - tt 1. Có mùi thối: Lọ mắm này khắm mất rồi. 2. Không hay ho gì: Làm thế thì khắm lắm. |
khắm | tt. Có mùi thối, khó ngửi: Dưa khắm rồi. |
khắm | tt 1. Có mùi thối: Lọ mắm này khắm mất rồi. 2. Không hay ho gì: Làm thế thì khắm lắm. |
khắm | tt. Hôi như mùi cá thối (thúi): Khắm như mắm tôm thối (thúi) |
khắm | .- t. Có mùi thối. Ngr. Thối tha, không thương được (thtục): Thái độ đó khắm lắm. Khắm lằm lặm. Nh. Khắm lặm. |
khắm | Hôi như mùi cá thối: Khắm như mắm tôm. |
Chuyến ra lại chở mắm ruốc , mùi khăm khắm nồng nặc , cả gia đình ông giáo lúc mới xuống thuyền ai cũng hắt hơi liên tiếp. |
Mùi hôi hám từ cái chuồng heo bên trái nhà bếp bao phủ khắp nhà , và nếu không có đống hành tỏi đổ đầy góc phòng ngủ , có lẽ mùi khăm khắm khen khét sẽ vượt nhà ngang , len lỏi đến tận bàn thờ tổ tiên. |
Không nói ra , chị hãnh diện vì cái mùi ôi và khắm chung quanh nhà bếp y như ông Hai Nhiều hãnh diện về những hình hoa văn chạm trổ trên tấm ván lim che ngang trước bàn thờ gia tiên. |
Xác cá , tôm , xác rắn trương phình trên mặt nước phủ đầy tàn tro , bốc lên một mùi thối khắm nhức cả óc. |
Cái mùi khăm khắm từ bàn đèn và cần hút xông lên khiến hắn muốn lộn mửa. |
Cả cái mùi tanh tưởi và khăm khắm xung quanh cũng chọc chọc vào cổ. |
* Từ tham khảo:
- khắm lặm
- khăn
- khăn áo
- khăn chầu áo ngự
- khăn chế
- khăn chữ nhân