khăn áo | dt. Cái khăn và cái áo // (R) Vật ăn-vận chững-chạc: Khăn áo đàng-hoàng. |
khăn áo | - Cách ăn mặc (cũ): Khăn áo chững chạc. |
khăn áo | dt. Trang phụe nói chung: khăn áo chỉnh tề o gói ghém khăn áo ra đi. |
khăn áo | dt Cách ăn mặc: Bao giờ ông ấy cũng khăn áo chỉnh tề. |
khăn áo | dt. Khăn và áo, nói chung áo quần: Khăn áo chỉnh-tề. |
khăn áo | .- Cách ăn mặc (cũ): Khăn áo chững chạc. |
Cứ kể ra thì khi đi làm lẽ bao giờ được ngày , được giờ là khăn gói lủi thủi một mình mà về ấy chứ ! Thấy vợ nặng lời , cậu phán lại đành kkhăn áođi làm , không hề tỏ vẻ bực tức khó chịu. |
Khi đã khăn áo chỉnh tề , đã vuốt cẩn thận bộ râu mép cho thẳng thắn , ông Hàn mới quay mặt ra chỗ Mai : Cô đến có việc gì vậy ? Mời cô hãy ngồi tạm xuống ghế , sao lại đứng thế ? Cả ông già nữa ! Ông lão Hạnh chắp tay , lễ phép đáp lại : Bẩm quan lớn , để mặc chúng cháu. |
Nửa giờ sau , bà xuống , vẻ mặt hớn hở , khăn áo chỉnh tề. |
Hình như ông ta sinh ra đời là chỉ để ngồi ở nhà cho lúc nào cũng có người và để những ngày giỗ tết trong họ , khăn áo chỉnh tề đi ăn cỗ mà thôi. |
Bấy lâu ao ước về người Người ơi có thấu đến tình tôi chăng ? Đường đi khuất nẻo xa rừng Cá mong chớp bể , bắt con chim rừng đưa tin Năm canh tưởng nhớ bạn hiền Nhớ câu hò hẹn trăng nguyền cho cam Yêu nhau đừng đem cho bạc , cho tiền Hãy cho trông thấy mà nhìn mặt nhau Chị Tư có yêu cho mượn khăn áo giữ màu. |
Chỉ sau một thôi đường ngắn , mồ hôi và sương đã ướt đẫm khăn áo của bà giáo và mấy đứa bé. |
* Từ tham khảo:
- khăn chế
- khăn chữ nhân
- khăn đầu rìu
- khăn đeo, búi tó, móng tay dài
- khăn đẹp
- khăn đóng