kèn | dt. Nhạc-khí thổi ra tiếng: Dăm kèn, thổi kèn // Vật gắn trên xe để ra hiệu tránh đường: Bóp kèn, nhận kèn // Rơm vấn trong giấy súc để chèn hòm (liệm người chết): Vấn kèn // Sợi cuốn lâu quen chiều rồi bung ra và tự nó cuốn lại không chồng lớp: Cuốn kèn. |
kèn | - I d. Nhạc khí tạo tiếng nhạc bằng cách dùng hơi thổi làm rung các dăm hoặc làm rung cột không khí trong các ống. - II d. Tổ sâu của bướm có hình ống, trẻ em thường dùng làm . |
kèn | dt. 1. Nhạc khí tạo nên tiếng nhạc bằng cách thổi hơi làm rung các cột không khí trong các ống: thổi kèn o tiếng kèn. 2. Tổ sâu của bướm, có hình ống, trẻ con thường dùng làm kèn. |
kèn | dt 1. Nhạc khí bằng đồng, khi thổi làm rung cái dăm, phát ra thành tiếng: Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông (HCM). 2. Tổ sâu bám vào cành, lá trẻ em thường lấy, bỏ con sâu đi và cắt hai đầu để thổi làm kèn: Hai anh em vừa cõng nhau vừa thổi kèn sâu. |
kèn | dt. Nhạc-khí thổi ra âm-thanh. // Tiếng kèn, giọng quyển; ngb. Lời ngọt ngào nịnh hót. Không kèn, không trống, ngb. không ồn-ào, không cho ai biết. |
kèn | .- d. Nhạc cụ thường bằng đồng hay đồng thau, thổi ra âm thanh. |
kèn | Nhạc-khí thổi thành tiếng: Kèn tế, kèn đám ma. Văn-liệu: Sống dầu đèn, chết kèn trống (T-ng). |
Ở phía xa có tiếng trống và tiếng kèn thổi một cách vội vàng. |
Ơû ngoài trời mưa và lẫn với tiếng kèn , thình thoảng cơn gió lại rít lên một tiếng dài. |
Mồm nó kêu luôn : Bí bo , bí bo là một cái kèn ô tô rất tốt , hai tay nó khuỳnh ra làm như hệt người tài xế lái ô tô , chân nó giậm xuống đất bành bạch để bắt chước tiếng bánh xe lăn trên đường đá. |
Ai mà đặng trống phụ kèn Đặng chuông phụ mõ , đặng đèn phụ trăng Ai mà đi đánh trả Trời ? Ai mà giết giặc lên ngôi trị vì ? Ai mà một chân biết đi ? Ai mà hoá phép giặc thì sợ kinh ? Ai mà quyết chí tung hoành ? Ai mà bán mình chuộc tội cho cha ? Ai mà bán nguyệt buôn hoa Buôn đi bán lại đà ba bốn lần ? Đại Thánh đi đánh trả Trời Vua Lê giết giặc lên ngôi trị vì Đức Thánh Độc một chân biết đi Phù Đổng hoá phép giặc thì sợ kinh Từ Hải quyết chí tung hoành Thuý Kiều bán mình chuộc tội cho cha Tú Bà buôn nguyệt bán hoa Buôn đi bán lại đã ba bốn lần. |
Ba năm hai mươi bảy tháng chàng ơi Xin chàng ở lại ăn xôi nghe kèn Đã về kiếp ấy đừng ghen Để cho người khác cầm quyền thay anh. |
Cái cò chết tối hôm qua Có hai hạt gạo với ba đồng tiền Một đồng mua trống , mua kèn Một đồng mua mỡ đốt đèn thờ vong Một đồng mua mớ rau rong Đem về thái nhỏ , thờ vong con cò. |
* Từ tham khảo:
- kèn bóp
- kèn co
- kèn cựa
- kèn đôi
- kèn hét
- kèn kẹt