kèn cựa | đt. Kèo-nài, trả giá lên xuống, tính hơn thiệt với nhau: Hai đàng còn kèn-cựa chớ chưa ngã ngũ; Kèn-cựa mua cho rẻ // Ganh-tị tức-tối: Vợ cả vợ lẽ hay kèn-cựa nhau. |
kèn cựa | - Ganh tị từ những điều nhỏ trở đi: Kèn cựa vì một cái vé xem hát. |
kèn cựa | đgt. Ghen tức và ganh đua trong đường danh lợi: kèn cựa địa vị o Thói đời hay kèn cựa về quyền lợi. |
kèn cựa | đgt Ganh tị đối với người cùng hàng mong được quyền lợi hơn người ta: Kèn cựa với bạn đồng nghiệp. |
kèn cựa | tt. Ganh-tị: Hễ hết bỉ rồi thời lại thái, Lọ là kèn-cựa với bon-chen (T.Xương) |
kèn cựa | .- Ganh tị từ những điều nhỏ trở đi: Kèn cựa vì một cái vé xem hát. |
kèn cựa | Ganh tị tức tối: Vợ cả vợ lẽ hay kèn-cựa nhau. |
kèn cựa , tham lam , tàn bạo , chúng xô sát rồi đâm chém. |
Còn kèn cựa , còn ganh ty và chưa thương yêu nhau như mình mong muốn. |
Đừng kèn cựa vô ích. |
Bậc lương thần như Trịnh Khả , Khắc Phục thì kèn cựa mà giết đi , người tài sĩ như Nguyễn Mộng Tuân thì đẩy vào vòng tai họa. |
Không đầu tư tài chính , mua bất động sản ở nước ngoài Dự thảo cũng quy định , từng ủy viên phải nghiêm khắc với bản thân và kiên quyết chống chủ nghĩa cá nhân , chủ nghĩa thành tích , "tư duy nhiệm kỳ" , công thần , tự cao , tự đại , háo danh , phô trương , "đánh bóng" tên tuổi... Đồng thời , kiên quyết chống đoàn kết xuôi chiều , cục bộ , bè phái , kkèn cựađịa vị , tranh chức , tranh quyền ; độc đoán , gia trưởng , cơ hội , thực dụng , nịnh trên , nọt dưới ; quan liêu , xa dân , gây phiên hà , hách dịch với nhân dân ; lợi dụng tập thể để trốn tránh trách nhiệm hoặc lấy danh nghĩa tập thể thực hiện ý đồ cá nhân. |
Có thể nói 2 gã khổng lồ này đang kkèn cựanhau vị trí công ty có thị giá lớn nhất thế giới. |
* Từ tham khảo:
- kèn hét
- kèn kẹt
- kèn loa
- kèn thổi ngược trống đánh xuôi
- kèn trện
- kèn trống