hiền hậu | tt. Hiền-lành trung-hậu // Rất hiền: Hiền-hậu dễ thương. |
hiền hậu | tt. Hiền lành và trung hậu: người mẹ hiền hậu o người đàn bà hiền hậu. |
hiền hậu | tt (H. hậu: đầy đặn) Hiền lành và trung hậu: Tiếng cười gượng nhưng nghe đã hiền hậu lại trung hậu (Nam-cao). |
hiền hậu | tt. Hiền lành trung-hậu. |
hiền hậu | .- Có đức tốt và ăn ở đầy đặn: Người mẹ hiền hậu. |
hiền hậu | Có đức tốt và trung-hậu. |
Liên chưa trông thấy nhà cô đầu bao giờ , song nàng tưởng tượng ra một cảnh lộng lẫy nguy nga đầy vàng bạc gấm vóc với những trang thiếu nữ diễm lệ lẳng lơ , do trời sinh ra với mục đích cướp đoạt trái tim của những người thật thà hiền hậu như chồng nàng. |
Lộc lấy làm khó nghĩ... Một người vợ vừa hiền hậu , vừa khôn khéo , chàng không thể không trọng được. |
Bà thật là một người tốt , hiền hậu biết thương người. |
Cái tên bà Hiếu làm chàng uất ức , vì chàng rõ những nhời giả dối của vợ chàng , giả dối một cách khôn khéo , tự nhiên như thật vậy...Mai lại đến nỗi như thế ư ? Đôi mắt trong , cái khuôn mặt hiền hậu như thế kia không ngờ lạicó thể giấu được những sự tối tăm như bây giờ... Vùng mạnh cánh tay , Sinh hất Mai ra xa như người ta hất một con vật đáng ghê sợ. |
Giọng nói của Sinh càng thêm vẻ chế giễu , mỉa mai , chua chát : Bà Hiếu tử tế đấy ! Úi chà ! Nào là bà ấy tử tế , nào là thương người , nào là hiền hậu... Sao không nói , bà ấy hẹn đến đêm nay lại đến nữa. |
Ông giáo kịp nhìn thấy một khuôn mặt vuông , đôi mắt lóng lánh hiền hậu dưới hàng lông mày rậm , và một mái tóc dày đẫm nước. |
* Từ tham khảo:
- hiền huynh
- hiền hữu
- hiền khô
- hiền lành
- hiền lành cắn tiền cũng vỡ
- hiền lành như cục đất