hề hấn | tt. C/g. Hầy-hấn, đụng-chạm, thiệt-hại: Té như vậy mà không hề-hấn chi cả; Bị kích-bác như vậy mà xem va không hề-hấn chi cả. |
hề hấn | đgt. Có quan hệ trực tiếp chịu tác động, ảnh hưởng nói chung: bị té vậy mà không hề hấn gì. |
hề hấn | tt Có gì quan ngại (dùng trong câu phủ định): Anh cứ làm thế, không hề hấn gì đâu. |
Quân phủ chỉ đốt rụi nhà ông giáo , còn nhà Hai Nhiều không hề hấn gì. |
Tao đâu có ngán gì mày ! Thím Bảy sợ đến tháo mồ hôi hột , mếu máo can : Mấy lâu nay ông không nghe mọi chuyện đảo điên hay sao mà còn tính ăn thua với người có thế ! Gươm giáo thời này không có mắt đâu ông ơi ! Mượn mũi giáo đầu này thọc đầu kia , nhiều khi thiên hạ không hề hấn gì mà mình chảy máu trước. |
Chiều tối , Thung cho lệnh thu quân , sáng hôm sau kéo dài cuộc chiến đấu vô vọng thêm một buổi nữa mà vị trí quân triều trên núi Bích Kê vẫn không hề hấn gì. |
Dầu sao thì hai chiếc túi bóng mỡ cài kim băng của bà chủ quán rượu cô độc cũng chưa hề hấn gì. |
Mặc dù biết chác rằng họ sẽ chẳng hề hấn gì , những thanh mã tấu chạm vào người họ sẽ dội ra như chạm vào một khối cao su , nhưng cứ mỗi lần thấy lưỡi thép bén ngót và lấp loáng ánh đuốc vung lên , tôi đều sợ hãi nhắm tịt mắt lại. |
★ Biên ải sáng rét căm căm , mười giờ sương tan thì nắng bừng , có mặc manh áo mỏng cũng chẳng hề hấn. |
* Từ tham khảo:
- hề hệ
- hề mồi
- hể hả
- hễ
- hễ chung thì chạ
- hễ nóng nước thì toan vợ về