giá lạnh | tt. Lạnh buốt: đôi tay giá lạnk o Năm nay trời giá lạnh. 2. Trống trải tâm hồn: Cảnh cô đơn giá lạnh. |
giá lạnh | tt Rét quá: Trời giá lạnh thế này, đi làm gì. |
giá lạnh | tt. Nht. Giá buốt. |
Thỉnh thoảng một luồng gió bấc xiên qua bầu không khí ggiá lạnh. |
Sinh đến gần chỗ đun nước , bảo người con gái : Trên thuyền có củi , cô cho mấy thanh củi to để tôi ra sưởi ; đi thuyền không quen , chân tay tôi giá lạnh giá cả. |
Có lẽ thất vọng một lần về tình ái nên trái tim chàng rắn lại không thể hồi hộp được nữa vì những sự tươi tốt , êm đềm ? Những búp non mới nhú ở cành cây kia không đủ là câu trả lời có ý nghĩa sâu xa chăng ? Gặp tiết đông giá lạnh cây cối khô héo thì sang xuân đầm ấm lại nẩy chồi non. |
Ngắm những cây đại trơ trọi , khẳng khiu , giơ xương như người trần truồng giữa cảnh mùa đông giá lạnh. |
Trong sương muối sớm rét và giá lạnh , nàng đã phải bước ra ngõ để đi chợ rồi. |
Mùa rét năm ấy đến , giá lạnh và mưa gió lầy lội. |
* Từ tham khảo:
- giá mà
- giá mở cửa
- giá mở hàng
- giá ngắt
- giá ngự
- giá nhạc