giá mà | trt. Nếu mà, trong trường-hợp, tiếng đứng trước một lời đoán chừng: Giá mà tôi chịu, thì tiền xài không hết. |
giá mà | Món ăn chay của người theo đạo Phật ở Việt Nam làm bằng giá đậu luộc chín trộn rau húng, làm món ăn thứ nhất bữa chiều ngày thứ ba tuần thứ nhất của tháng ăn chay. |
giá mà | Nh. Giá như. |
giá mà | lt Nếu như (dùng với ý tiếc): Giá mà tôi có tiền, tôi sẽ vào Nam thăm bạn. |
giá mà | trt. Nht. Giá thử. |
giá mà | Cũng nghĩa như "giá-dụ". |
giá mà không có em ? Không có em , anh sẽ không còn tiếc gì đời nữa , coi cái chết nhẹ như không. |
giá mà lúc nãy còn ở bến đò Gió thì cũng khá nguy. |
Liên nghe nói lộ vẻ luyến tiếc , giọng thật thà : À quên nhỉ ! giá mà mình mời anh Văn đi chung thì vui quá. |
Gặp ngày buôn may bán đắt , chỉ không đầy một giờ đồng hồ , nguyên một gánh hàng hoa đầy ắp đã bán sạch trơn ! Luôn cả mười mấy chậu kim liên bình thường ít ai đụng vào vì giá tương đối cao cũng có người chịu mua hết , đã không trả giá mà còn tặng thêm tiền nữa. |
Những tưởng Liên ít nhiều sẽ ghen tuông , khó chịu chút đỉnh nhưng trái lại nàng không những không ghen mà còn làm ra vẻ vui mừng , sung sướng bảo chàng : Làm văn sĩ thật là thú vị anh nhỉ ! Được nhiều người yêu mình quá ! Nhưng giá mà anh mổ mắt rồi thì có phải được chiêm ngưỡng nhan sắc cô ta không ! Em chắc là cô ta đẹp lắm. |
Văn nói tiếp : giá mà chị đến nhà cậu tôi chơi được một chuyến thì cô Kim sẽ giúp chị việc ấy... Mà thôi , để tôi bảo cô ấy lại đây cũng được... Vậy cứ thế mà làm nhé ! Thôi chào chị , tôi về. |
* Từ tham khảo:
- giá mở hàng
- giá ngắt
- giá ngự
- giá nhạc
- giá như
- giá noãn