ghe bầu | dt. Thuyền đi biển, dùng chuyên-chở, khoang sau bầu to và cao: Ghe bầu dọn-dẹp kéo neo, Mấy chú bạn chèo bắt cái hò khoan (CD) // (lóng) Đàn-bà chửa: Đợi chiếc ghe bầu đi với. |
ghe bầu | - (đph) Thuyền lớn đùng để đi biển. |
ghe bầu | dt. Thuyền có chiều rộng ở phần lái: Ghe bầu trở lái về đông, Con đi theo chồng mẹ ở với ai (cd.). |
ghe bầu | dt Thuyền lớn dùng đi biển: Một chiếc ghe bầu trương buồm, nhổ neo (NgTuân). |
ghe bầu | (đph).- Thuyền lớn đùng để đi biển. |
Ông giáo thêm bực bội , hỏi gắt : Bác nói đùa phỏng ! Tôi chịu thuê đến 20 quan , vì bác hứa sẽ đưa chúng tôi đến tận ghe bầu. |
Đã nửa tháng qua , từ ngày ông giáo may mắn quá giang được một chiếc ghe bầu về Cửa Giã ! Thuyền chở mắm ruốc ra cửa Hội , vòng về chở nón lá , gỗ thai bài và chiếu Điện Bàn. |
Một phần không nhỏ số của cải Lợi chở về Qui Nhơn , chất khẳm gần hai mươi chiếc ghe bầu là “chiến lợi phẩm” của hai đạo quân này. |
Ở Phan Thiết , tại cực nam Trung bộ , cá mòi là căn bản của một sản phẩm đặc biệt quý giá : mắm mòi – một sản phẩm từng làm đầu đề cho nhiều câu hát , câu hò tình tứ : Cô kia bới tóc cánh tiên ,ghe bầue bầu đi cưới một thiên cá mòi. |
Cứ mỗi lần có chiếc ghe bầu nào đi ngang qua , Xuyến lại chạy chấp chới theo triền sông tới khi chiếc ghe khuất dạng mới thôi. |
Những con kênh Bến Nghé , Tàu Hủ qua cầu Nhị Thiên Đường , cầu chữ Y tàu , gghe bầuđầy ắp thóc , gạo , cây trái đậu kín hai bờ chắc gì nước xanh không pha máu đo |
* Từ tham khảo:
- ghe be
- ghe cà vom
- ghe chài
- ghe chài lớn
- ghe cộ
- ghe cui