đòn | dt. Đoạn gỗ, tre hay ván dài, dùng khiêng, gánh, xeo hay bắc cầu: Có võng mà chẳng có đòn, Có chồng mà chẳng có con mà bồng (CD) // Bề dài của thân-hình con vật: Con ngựa nầy dài đòn; Con gà nầy ngắn đòn. |
đòn | dt. Hình-phạt bằng roi: Bị đòn, đánh đòn, phải đòn; Con mèo đập bể nồi rang, Con chó chạy lại phải mang lấy đòn (CD) // (R) Lối đánh: Đòn gần, đòn xa, né đòn, chịu đòn // (B) Mưu-mẹo: Đòn cân-não, đòn tâm-lý. |
đòn | - 1 d. 1 Đoạn tre, gỗ dùng để kê, tựa hoặc để khiêng, chuyển vật nặng. Đòn kê. Cái đòn cân. Khiêng bằng đòn. Cỗ đòn đám ma (khung gồm nhiều đòn, dùng để khiêng quan tài). 2 (ph.). Từ dùng để chỉ từng cái bánh tét. Gói mấy đòn bánh tét. - 2 d. 1 Hình thức đánh vào thân thể nói chung, coi như một hình phạt. Thằng bé bị đòn đau. Dữ đòn*. Đỡ đòn. 2 Hình thức tác động mạnh và trực tiếp vào đối phương để gây tổn thương, gây thiệt hại, có tính chất một sự trừng phạt. Đánh một đòn về kinh tế. Giáng trả những đòn ác liệt. |
đòn | dt. 1. Ghế nhỏ, thấp, có hai chân, dùng cho một người ngồi. 2. Mảnh gỗ vuông, dày dùng kê để chặt vật gì. |
đòn | dt. 1. Cách đánh bằng roi, gậy để trừng phạt: đánh cho mấy đòn. 2. Cách tác động làm cho bị thiệt hại: Địch bị đòn đau. |
đòn | dt 1. Thanh tre hay gỗ dùng để gánh, để khiêng: Có võng mà chẳng có đòn, có chồng mà chẳng có con mà bồng (cd); Đòn dưới đất cất lên lưng (tng) 2. Từng cái bánh tét: Tết đến đem mấy đòn bánh tét đến biếu bố mẹ 3. Giá bằng gỗ để đặt quan tài người chết khiêng đi: Cỗ đòn có tám người khiêng. |
đòn | dt 1. Sự trừng phạt bằng roi: Thằng bé bị một trận đòn đau; Nó phải đòn vì trốn học; Bố nó dữ đòn lắm 2. Trận đánh mạnh đối phương: Quân Pháp bị một đòn đau ở Điện-biên phủ 3. Sự tiến công sự công kích: Thuận lợi, chàng cũng nói xuôi đỡ đòn (K). |
đòn | dt. Một đoạn tre hay gỗ để gánh, để nạy; thanh tre, gỗ, sắt như cái đòn. // Đòn cân. Đòn cất. Đòn gánh, đòn để gánh. Đòn nạy, đòn để nạy vật gì nặng qua một chỗ khác. Đòn rồng, đòn lớn để gánh đám ma. Đòn tay, đòn để đỡ rui trên mái nhà. Đòn xóc, đòn hai đầu nhọn để xóc vào bó lúa, bó củi mà gánh. Đòn xóc nhọn hai đầu, ngb. Theo cả hai phía. |
đòn | đt. Đánh bằng roi, đánh: Mũi dại lái chịu đòn (T.ng) Thuận lời chàng cũng nói xuôi đỡ đòn (Ng.Du) // Trận đòn. Đòn ghen, trận đòn vì ghen. |
đòn | d. Thanh tre; gỗ..lớn, thường dùng để gánh, để khiêng. 2. Thứ khung bằng gỗ, dùng để đặt quan tài lên mà khiêng đi chôn. |
đòn | d. 1. Cg. Đòn vọt. Sự trừng phạt bằng roi: Trẻ sợ đòn. 2. Trận đánh mạnh: Quân Pháp bị một đòn đau ở Điện Biên Phủ. |
đòn | Đánh bằng roi: Học-trò lười phải đòn. Văn-liệu: Mũi dại, lái chịu đòn. Đau đẻ, ngứa ghẻ, đòn ghen. Mồ cha đứa có sợ đòn, Quí hồ kiếm được chồng dòn thì thôi. Thuận lời chàng cũng nói xuôi đỡ đòn (K). Khuyên chàng chẳng cạn thì ta có đòn (K). |
đòn | Một đoạn tre hay gỗ, dùng để khiêng hay gánh: Đòn gánh, đòn càn. Văn-liệu: Chồng sang đi võng đón rồng, Chồng hèn gánh nặng để còng cả lưng. Đẽo đòn gánh đè vai (T-ng). |
Nàng đành chịu dđòncủa con mợ phán cũng như nàng chịu đòn của chính mợ. |
Sau mỗi một câu là một que đòn nằm đưỡn trên lưng trên đít thằng Quý. |
Như gà mái giữ con lúc con sắp bị quạ bắt , Trác nức nở chạy lại ôm chặt lấy đứa con đang khóc không ra tiếng và nàng chịu bao nhiêu roi đòn trên lưng để che chở cho con. |
Loan nhớ lại đưa đám bà Hai , một mình nàng chống cự với tất cả họ , nàng nhất định không tế lễ , cỗ bàn gì cả , lẳng lặng thuê xe đòn đưa mẹ đi nghĩa địa mặc những lời nhiếc móc , mỉa mai. |
U cháu bảo con còn uống rượu thì con bị đòn. |
Có lẽ vì quen tay , thấy dễ tức thì cứ tức , dễ đánh thì cứ đánh... Dũng nhận thấy rằng những lúc tức giận chàng không dám đánh ai , vì cứ tưởng đánh thì người bị đánh sẽ kháng cự , cha chàng dễ đánh người ta vì đã biết chắc là người dưới sẽ yên lặng chịu đòn. |
* Từ tham khảo:
- đòn bọng
- đòn càn
- đòn càn hai mũi
- đòn dông
- đòn dưới đất cất lên lưng
- đòn gánh