đội | đt. Che đầu: Đội khăn, đội nón (mũ) // Dùng đầu mang đi, hứng đỡ, bắn lên: Đội thúng, đội banh, con đội // (B) Mang, chịu: Đội ơn // (lóng) Bợ-đỡ, tâng-bốc: Đội đít // Đứng, ở sau chót: Đội sổ. |
đội | dt. Toán, đoàn nhiều người chung một sự điều-khiển: Đội banh, đội quân, đội dân xâu, đại-đội, tiểu-đội, trung-đội // (R) Tên gọi tắt vị Đội-trưởng: Thầy đội; Bao-giờ nên đội nên cơ, Thì em sẽ quyết đợi chờ cùng anh (CD). |
đội | - 1 I d. 1 Tổ chức chặt chẽ gồm một số người nhất định cùng làm một nhiệm vụ. Đội bóng đá. Đội khảo sát địa chất. Đội du kích. 2 (thường viết hoa). Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh (nói tắt). - II d. Chức vụ trong quân thời thực dân Pháp, tương đương tiểu đội trưởng. Viên đội khố đỏ. - 2 đg. 1 Mang trên đầu. Đầu đội nón. Calô đội lệch. Đội thúng gạo. Thù không đội trời chung (một mất một còn, không thể cùng chung sống). 2 Đỡ và nâng lên bằng đầu. Đội nắp hầm chui lên. Đội bảng (b.; đứng cuối bảng trong danh sách những người thi đỗ). |
đội | dt. 1. Tổ chức có kỉ luật và cùng thực hiện một nhiệm vụ chung: đội bóng đá o đội tuyển quốc gia. 2. Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, nói tắt: được kết nạp vào Đội. |
đội | đgt. 1. Mang trên đầu: đội mũ o đội thúng gạo. 2. Đỡ và nâng lên bằng đầu: đội nắp hầm chui lên. |
đội | dt 1. Toán người cùng một công tác, cùng một nhiệm vụ: Đó là đặc điểm của một đội điều trị (NgKhải) 2. Bộ phận công tác của một hợp tác xã nông nghiệp: Đội cày 3. Bộ phận quân đội dưới đoàn: Từ tiểu đội đến đại đội 4. Đội thiếu niên tiền phong nói tắt: Hôm nay cháu đi họp đội. |
đội | dt Hạ sĩ quan trong quân đội phong kiến và thực dân, trên cai và dưới quản: Ông đội Cấn là một vị anh hùng dân tộc. |
đội | đgt 1. Đặt một vật trên đầu: Đội mũ; Đội nón; Ba cô đội gạo lên chùa (cd) 2. Nâng lên bằng đầu: Đội nắp hầm 3. Tâng bốc: Bọn chúng đội nhau lên. |
đội | dt. Để lên trên đầu. // Đội mũ, đội nón. Đội gạo. Ngb. Chịu nhận: Đội ơn. // Đội ơn. |
đội | dt. 1. Một toán quân: Muôn cơ, nghìn đội, trập-trùng khải-ca (Đ.Chiểu) // Đội nhảy dù. 2. Một nhóm người làm thành một tổ-chức: Đội banh, đội quần-vợt. // Đội banh. |
đội | d. 1. Hạ sĩ quan trong quân đội phong kiến, thực dân. 2. Toán người cùng một công tác, cùng một nhiệm vụ chiến đấu: Đội cầu đường; Đội bóng tròn; Đội quân. 3. "Đội thiếu niên tiền phong" nói tắt, tổ chức giáo dục của thiếu niên các nước xã hội chủ nghĩa. |
đội | đg. 1. Đặt một vật trên đầu: Đội nón; Đội thúng gạo. 2. Tâng bốc (thtục): Đội nhau lên mây. |
đội | Để lên trên đầu: Đội nón, đội khăn, đội thúng. Nghĩa bóng: 1. Chịu, nhận: Đội ơn. Văn-liệu: Ai ai cũng đội trên đầu xiết bao (K). Tấc lòng thề chẳng đội trời với ai (Nh-đ-m). Hoa thơm muốn đội ơn trên (C-o). 2. Tâng bốc: Vào cánh với nhau mà đội nhau lên. |
đội | Một toán quân: Đội quân tiên-phong. Văn-liệu: Muôn cơ, nghìn đội trập-trùng khải-ca (L-V-T). |
Trên chiếc sân đất nẻ , gồ ghề và rắn cứng , Trác đội chiếc nón chóp rách , khom lưng quét thóc. |
Bà cầm chiếc nón rách cạp , đội lên đầu , rồi bước xuống sân. |
Mẹ nàng đội nón giời râm ra thăm nước mưa. |
Còn Trác cứ dđộichiếc nón trên đầu để che mặt , ngồi xổm ở đầu hè , dựa vào một xó tường. |
Trên đầu dđộichiếc nón lá rộng vành. |
Nhưng vài giọt nước mắt chưa rơi hết , thì nỗi xúc động trong lòng nàng đã không còn nữa... Trác dắt đứa con mặc áo sổ gấu , đội khăn chuối đi bên mình. |
* Từ tham khảo:
- đội cận vệ
- đội cũng đến mình, gánh cũng đếnmình
- đội đá vá trời
- đội đèn
- đội đến chợ, gánh cũng đến chợ
- đội đơn