dọc ngang | trt. Đi dọc đi ngang, muốn làm chi thì làm, không sợ ai cả, tức vẫy-vùng: Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (K). |
dọc ngang | I. dt. Chiều dọc và chiều ngang, đủ mọi đường, mọi hướng: Tàu bè đi lại dọc ngang trên sông. II. tt. Ngang tàng, phóng túng, không chịu sự oép, mất tự do: một kẻ dọc ngang trời đất. |
dọc ngang | trgt Tự ý đi đâu thì đi, làm gì thì làm: Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (K); Dọc ngang trời rộng, vẫy vùng bể khơi (K). |
dọc ngang | đt. Bề dọc và bề ngang; ngb. đt. vẫy vùng: Dọc ngang nào biết trên đầu có ai. |
dọc ngang | ph. Nói hành động ngang tàng, hoàn toàn theo ý muốn của mình: Dọc ngang trời đất vẫy vùng bể khơi (K). |
dọc ngang | Nghĩa bóng: vẫy-vùng: Dọc ngang trong trời đất. |
Lúc này ông ddọc ngangnào biết trên đầu có ai , chỉ sợ trước trách nhiệm của mình đối với người đọc , đối với hậu thế. |
Kèng kẹc ! Du lịch ! Kèng kẹc ! Du lịch ! Vậy bỉ phu xin hỏi nhị vị tráng sĩ , nhị vị xưa rày là tay ddọc ngangnào biết trên đầu có ai , thế thì chắc nhị vị phải nghe tiếng từ lâu rằng bỉ phu mặc dầu thanh bạch ở hang dưới đất nhưng bỉ phu là cậu thằng Trời đấy ! Nhị vị qua chơi nhiều nơi trên hoàn cầu , nhị vị có gặp thằng cháu "trời đánh thánh vật" nhà tôi ở đâu không? Trũi mỉm cười , dùng càng hích tôi một cái. |
Sở dĩ chúng ta mang danh "Đào lưu" , bởi vì từ thuở mới khai trương đảng anh em mình ddọc ngangnhư con nước xiết , mênh mang đất trời không hề biết quy phục ai. |
Khiến những kẻ bần hàn kia bỗng nhiên thấy mình như được tưới tắm sạch sẽ , trở lại nguyên sơ thủa còn chưa bị đời rạch rách nát ddọc ngang. |
Ấy thế mà mỗi khi trao đổi hàn huyên với ông thì mọi chuyện trên trời , dưới đất , dodọc nganghế giới anh đều biết khá rõ. |
Về phía các trung tâm gia sư , họ đua nhau quảng bá về những gia sư của mình trên các bảng quảng cáo lớn hoặc trên những chiếc xe buýt chạy dodọc nganghắp thành phố. |
* Từ tham khảo:
- dọc ngang trời đất
- doi
- doi
- doi
- doi
- doi doi