doi | dt. Khoảnh đất gie ra sông hay biển: Ôm doi // tt. Don, tròn mà dài. |
doi | dt. Thoi, thôi, một sự-vật nối dài: Một doi tiền, mắng một doi dài, nói cho một doi. |
doi | đt. Noi, bắt-chước, theo cách người ta: Doi theo. |
doi | dt. 1. Dải phù sa dọc sông hay ở cửa sông. 2. Thoi đất, dải đất lồi ra phía biển. 3. Phần biển nông hơn so với xung quanh. |
doi | dt. Từng tập, từng xếp, từng cọc tiền: Mỗi doi vài chục ngàn đồng. |
doi | tt. Thon thả và nhỏ nhắn: Thân hình doi, trông dễ ưa. |
doi | tt. Xốp phồng lên cao: Bánh bò mặt doi. |
doi | dt Dải phù sa ở cửa sông hay dọc sông: Nước còn quyến cát làm doi, huống chi ta chẳng tài bồi cho nhau (cd). |
doi | dt. Thoi đất thòi ra ngoài biển ngoài sông: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (C.d) |
doi | dt. Từng bao nhiêu đồng bạc, đồng tiền mỗi lần xỉa ra khi đếm: Mỗi doi năm đồng, mỗi doi ba. |
doi | Thoi đất thòi ra ngoài bể. |
doi | Phồng cao lên: Bánh bò mặt doi. |
doi | Nói khi đếm tiền xỉa từng mấy đồng một: Mỗi doi năm đồng. |
Viền sát lơi nước , chỗ ddoiđất bồi , thêm hàng năm là khoai lang. |
Trên một ddoiđất , có đám người xúm xít ngồi dưới chòm cây khô ánh lửa chiếu qua vai những cái bóng quay lưng về mé sông , vờn qua vờn lại trên những chiếc xuồng ghếch mũi kéo lên bãi bùn bên dưới chỗ họ ngồi khiến cho những chiếc xuồng kia trông như động đậy muốn bò lên bãi. |
Chúng tôi đậu thuyền lại bên một ddoicát , sửa soạn bữa cơm chiều. |
Có lẽ vì chợ nhóm tại ddoiđất ngã ba vàm một con kênh có tên là kênh Mặt Trời. |
Buổi tối nàng có sáng kiến mang chiếu ra ngồi ở ddoicát trước biển. |
Viền sát lơi nước , chỗ ddoiđất bồi , thêm hàng năm là khoai lang. |
* Từ tham khảo:
- dòi
- dòi từ trong trứng dòi ra
- dòi từ trong xương dòi ra
- dõi
- dõi
- dọi