độc mộc | dt. Một cây: Độc-mộc bất thành-lâm // tt. (B) Một mình: Đi độc-mộc, tới độc-mộc một mình // tt. Tên thứ xuồng làm bằng một thân cây khoét trũng: Xuồng độc-mộc. |
độc mộc | dt. Thuyền làm bằng cây gỗ to, khoét trũng xuống. |
độc mộc | dt tt (H. độc: riêng một; mộc: gỗ) Thuyền đóng bằng một thân cây gỗ: Đồng bào miền núi dùng thuyền độc mộc lên thác, xuống ghềnh. |
độc mộc | d. Nói thuyền làm bằng một cây gỗ khoét trũng. |
độc mộc | Thứ thuyền làm bằng một súc gỗ: Thuyền độc-mộc. |
Thuyền độc mộc đánh cá dưới sông , tóc dài ngang vai , người đen như củ súng. |
và làng xóm ven sông chưa đến một lần , song đó là quê đấy... Chao ôi , đấy chính là Như Anh , dòng chữ Như Anh sắp xếp và viết trên trang giấy thân yêu Ta như thấy sông Lam , thấy mặt sóng nghiêng mênh mông , nước trong văn vắt có con đò độc mộc và cô gái thân yêu đang cất giọng. |
Đến cả một cái bè nứa chở muối rừng , đến cả một con đò độc mộc cũng không ngừng lại. |
Đầm này ở huyện Chu Diên , chu vi không biết bao nhiêu dặm , cỏ cây um tùm , bụi rậm che kín , ở giữa có nền đất cao có thể ở được , bốn mặt bùn lầy , người ngựa khó đi , chỉ có thể dùng thuyền độc mộc nhỏ chống sào đi lướt trên cỏ nước mới có thể đến được. |
Quang Phục thuộc rõ đường đi lối lại , đem hơn hai vạn người vào đóng ở nền đất trong đầm , ban ngày [17b] tuyệt không để khói lửa và dấu người , ban đêm dùng thuyền độc mộc đem quân ra đánh doanh trại của quân Bá Tiên , giết và bắt sống rất nhiều , lấy được lương thực để làm kế cầm cự lâu dài. |
Được hai tuần , Liễu tự lượng thế cô , khó lòng đối lâp được , ngầm đi thuyền độc mộc giả làm người đánh cá , đến chỗ vua xin hàng. |
* Từ tham khảo:
- độc mộc nan chi
- độc mồm độc miệng
- độc ngữ
- độc nhất
- độc nhất vô nhị
- độc phong