đỉnh | (ĐẢNH) đt. Phần cao nhất trong thân-thể con người // (R) Chót-vót, phần cao nhất: Đỉnh núi, leo đỉnh, tột đỉnh, tuyệt đỉnh. |
đỉnh | (ĐẢNH) dt. Cái vạc, cái lư ba chân để cắm hương, xông trầm: Cử đỉnh // Một quẻ trong kinh Dịch có nghĩa là thay cũ đổi mới. |
đỉnh | tt. Ít, số lượng thật ít: Chút-đỉnh. |
đỉnh | - 1 d. 1 Phần tận cùng trên cao của một vật đứng thẳng. Đỉnh núi. Lên đến đỉnh dốc. Mặt trời đã đứng giữa đỉnh đầu. Đỉnh cao của nghệ thuật (b.). 2 (chm.). Điểm chung của hai hay nhiều cạnh trong một hình. Đỉnh của một góc. Đỉnh của một đa diện. 3 (chm.). Điểm chung của các đường sinh trong hình nón. 4 (chm.). Điểm chung của một đường parabol (hoặc hyperbol, ellips) đối với một trục đối xứng của nó. Đỉnh của parabol. - 2 d. Đồ bằng đồng, thành hơi phình, miệng rộng, có ba chân, dùng để đốt hương trầm. |
đỉnh | - cái nhà vuông, tròn, hoặc lục lăng bát giác để ngồi chơi. Tạ: cái lầu làm trên mặt nước |
đỉnh | dt. 1. Phần cao nhất của vật thẳng đứng: đỉnh núi o đỉnh dốc. 2. Điểm cao giữa hai cạnh của một góc: đỉnh tam giác. 3. Điểm chung của một hình pa-ra-bôn đối với một trục đối xứng của nó. |
đỉnh | dt. Đồ bằng đồng, thành hơi phình có ba chân, miệng rộng dùng để đốt hương trầm. |
đỉnh | dt 1. Phần cao nhất: Trèo lên đỉnh núi 2. (toán) Điểm chung của hai hay nhiều cạnh của một hình: Đỉnh của một đa diện. |
đỉnh | dt Đồ bằng đồng, có ba chân đặt trên một đế cũng bằng đồng, bày trên bàn thờ, để đốt trầm: Hắn mê cờ bạc đem bán cả cái đỉnh của ông cha để lại; Đêm qua đốt đỉnh hương trầm (cd). |
đỉnh | dt. Phần cao nhất trong thân thể, chóp núi v.v... Vừng soi đã hổ với trên đỉnh đầu (H.Tự) Bâng khuâng đỉnh Giáp non Thần (Ng.Du) // Đỉnh đầu. Đỉnh núi. Đỉnh góc. |
đỉnh | dt. Cái vạc có ba chân. Xt. Chút đỉnh. |
đỉnh | d. Phần cao nhất: Đỉnh đầu; Đỉnh núi. |
đỉnh | d. Đồ bằng đồng, có ba chân kê trên đế đồng, thường đặt trên bàn thờ và chứa gỗ trầm đốt lấy hương thơm. |
đỉnh | Phần cao nhất ở thân-thể người hay ở núi: Đỉnh đầu; đỉnh núi. Văn-liệu: Bâng-khuâng đỉnh Giáp, non Thần (K). Nghĩa cũ vua tôi nặng đỉnh đầu (Nh-đ-m). Vừng soi đã hổ với trên đỉnh đầu (H-T). |
đỉnh | I. Cái vạc có ba chân: Đỉnh trầm. Văn-liệu: Đỉnh-chung sao nỡ ăn ngồi cho yên (K). Nền đỉnh-chung nguyệt gác mơ-màng (C-o). Có gương khoa-giáp, có nền đỉnh-chung (Nh-đ-m). Lò trong ngát xạ, đỉnh ngoài bay hương (Nh-đ-m). Đèn gần chong sáp, đỉnh xa bay trầm (Nh-đ-m). II. Tên một quẻ trong kinh Dịch, nghĩa là đổi mới (không dùng một mình). |
Giữa lúc đó , bà Thân đủng đỉnh trả lời : " Cái đó là tuỳ ý cháu. |
Mẹ nàng vẫn đủng dđỉnh: Con cũng nên nghe mẹ nhận đi là xong. |
Một bà cụ hàng xóm đủng đỉnh nói len : Thôi , bà cũng bỏ quá đi. |
Hôm nay em ở nhà ngoan lắm , tôi thổi cơm trong bếp mà cứ đủng đỉnh chơi một mình ngoài sân. |
Nàng đủng đỉnh dắt con về gần tới nhà lúc nào không biết. |
Cả ngày chỉ co ro ngồi đánh bóng tủ chè , đỉnh đồng. |
* Từ tham khảo:
- đỉnh cốt
- đỉnh đang
- đỉnh đinh
- đỉnh đối nhau
- đỉnh kề nhau
- đỉnh giáp non thần