địa bạ | (bộ) dt. Sổ ghi lai-lịch từng thửa đất manh trong làng. |
địa bạ | dt. Sổ ghi chép về ruộng đất, có từ thời Lý-Trần đến hết thời thuộc Pháp; còn gọi là điền bạ. |
địa bạ | dt (H. địa: đất; bạ, bộ: sổ sách) Sổ sách ghi chép ruộng đất: Thực dân căn cứ vào địa bạ mà đánh thuế. |
địa bạ | d. Cg. Địa bộ. Sổ sách biên chép về đất đai, ruộng nương (cũ). |
địa bạ | Sổ biên nhà cửa đất ruộng. |
Sau đổi tiền năm 1985 , mua bán nhà vẫn thanh toán bằng vàng vì tiền đồng Việt Nam mất giá do lạm pháp , có thời kỳ vọt lên ba con số... Để thiết lập quyền cai trị trên lãnh thổ của mình , các nhà nước phong kiến Việt Nam từ triều Lý đến Trần đã cho lập địa bạ. |
địa bạ là loại sổ ghi chép , thống kê về ruộng đất của các làng , xã trên cơ sở sự khám đạc và xác nhận của chính quyền. |
Mục đích lập địa bạ là để quản lý ruộng đất , thu tô thuế , vạch định ranh giới giữa các đơn vị hành chính đồng thời tránh tranh chấp ruộng đất. |
Vua Minh Mạng từng nhấn mạnh việc lập địa bạ là để "vạch rõ bờ cõi cho hết mối tranh giành". |
Theo địa bạ triều Nguyễn để lại , tới 3/4 khu vực châu thổ sông Hồng là đất tư. |
* Từ tham khảo:
- địa bàn
- địa bộ
- địa các
- địa cầu
- địa chánh
- địa chấn