đau đớn | tt. Đau cơ-thể hoặc tinh-thần (khi cần nhấn mạnh): Đụng nhẹ mà đau-đớn gì! Hắn mạnh chớ có đau-đớn chi đâu! Nghe nói thiệt đau-đớn hết sức. |
đau đớn | - t. 1 Đau mức độ cao (nói khái quát). Bệnh gây đau đớn kéo dài. Nỗi đau đớn trong lòng. 2 Có tác dụng làm cho đau đớn. Những thất bại đau đớn. |
đau đớn | tt. Rất đau trên cơ thể hoặc trong tình cảm tâm hồn: Những vết thương làm anh đau đớn tê dại o càng nghĩ chị càng đau đớn trong lòng o Đau đớn thay phận đàn bà (Truyện Kiều). |
đau đớn | tt 1. Rất đau; Đau kéo dài: Vết thương khá sâu, đau đớn quá 2. Cảm thấy khổ tâm, buồn bực trong lòng: Đau đớn thay phận đàn bà, lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung (K). |
đau đớn | bt. Nht. Đau ng2: Tưởng thề thốt nặng cũng đau đớn nhiều (Ng.Du) // Chúng tôi rất đau đớn cho các ngài hay rằng ... |
đau đớn | t. 1. nh. Đau, ngh. 1. Đau đớn quá vì vết thương. 2. Cảm thấy lòng nặng, mang một nỗi buồn, bị dằn vặt khi gặp điều trái ý; khi nhớ thương, hối hận: Đau đớn vì chồng ăn chơi bệ rạc. |
đau đớn | Cũng nghĩa như "đau": Tưởng thề-thốt nặng cũng đau-đớn nhiều (K). |
Thứ nhất là trước cái cười nói tự nhiên không e lệ của Khải và Hương , nàng lại càng thấy lòng dđau đớn. |
Nhiều khi mợ phán đưa tiền chợ ít quá , mua không được mấy tý thức ăn , chính nàng cũng ngượng ngùng... Thấy bà Tuân khen , nàng bỗng quên hẳn những buổi chợ đau đớn ấy và sung sướng nhìn bà , như để thầm cảm ơn bà đã biết đến công việc mình làm. |
Vừa được bốn năm , bốn năm ấy đã mang lại cho nàng bao nhiêu đau đớn về xác thịt cũng như về tinh thần. |
Nàng đau đớn nghĩ đến hồi mẹ ốm mà không được về thăm nom. |
Nàng lại đau đớn nhớ ra rằng khi mẹ chết chỉ có mợ phán qua chơi phúng một bức trướng bằng hai thước vải chúc bá mỏng viết chữ lơ. |
Nàng đau đớn nghĩ rằng đem thân đi lấy chồng mấy năm trời , chịu bao nhiêu nỗi khổ mà khi mẹ chết , có chàng rể cũng như không. |
* Từ tham khảo:
- đau khổ
- đau lại đã, ngã lại dậy
- đau lòng
- đau lòng súng súng nổ, đau lòng gỗ gỗ kêu
- đau mắt hột
- đau như bò cạp đốt