đau | tt. Bị rát và nhức ngoài da thịt hay các bộ-phận trong bụng, trong ngực: Má ơi đừng đánh con đau; Ruột nàng ai cắt mà đau; Đau bao-tử, đau gan, đau phổi... // Xót-xa, tủi, khổ: Chiều chiều xách giỏ hái rau, Ngó lên mả mẹ ruột đau như dần; Nó nói nghe đau quá // trt. (Chm) Ngon tay, tện, trúng ngay và mạnh: Đập một búa cho đau cuop sec); Đập một búa cho thật đau coup très sec |
đau | - tt. 1. Cảm thấy khó chịu ở một bộ phận của cơ thể bị tổn thương: Đau tay; Đau dạ dày; Đau khớp 2. Mắc bệnh: Đói ăn rau, đau uống thuốc (tng) 3. Cảm thấy xót xa: Nhìn thấy vợ con đói rách mà đau 4. Làm cho buồn khổ: Miếng ngon nhớ lâu, lời đau nhớ đời (tng). // trgt. Bị thua thiệt nặng: Một trận thua đau. |
đau | tt. 1. Nhức nhối, khó chịu do bị tổn thương ở chỗ nào đó trên cơ thể: ngã đau chân o đau răng o bị đánh đau ê ẩm cả người. 2. Bứt rứt, nhức nhối trong lòng vì quá thương cảm, quá xúc động: Ruột đau như cắt o câu chuyện đau lòng 3. Nh. Ốm: đói ăn rau, đau uống thuốc (tng.) o bị đau nặng phải nằm viện. |
đau | tt 1. Cảm thấy khó chịu ở một bộ phận của cơ thể bị tổn thương: Đau tay; Đau dạ dày; Đau khớp 2. Mắc bệnh: Đói ăn rau, đau uống thuốc (tng) 3. Cảm thấy xót xa: Nhìn thấy vợ con đói rách mà đau 4. Làm cho buồn khổ: Miếng ngon nhớ lâu, lời đau nhớ đời (tng). trgt Bị thua thiệt nặng: Một trận thua đau. |
đau | tt. 1. Khó chịu, nhứt nhối ở một chỗ nào trong cơ-thể: Vết thương hành đau lắm. Má ơi, đừng đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (C.d). // Chứng đau họng. Đau như dần. Đau bụng. Đau bao-tử, đau dạ dày, đau ruột. Đau mắt. Đau răng. Đau tim. 2. Cực-khổ, xót xa: Đã nghèo, lại gặp việc rủi thiệt đau vô cùng. 3. Mắc bịnh: Anh ấy đau, không đi học được. |
đau | I. t. 1. Cảm thấy rát, buốt, xót, nhức nhối...trong thân thể khi có bệnh hay gặp tai nạn. 2. nh. Đau khổ. 3. Mắc bệnh: Chị đau làm sao mà phải nghỉ? II. ph. Với thiệt hại lớn về vật chất hay tinh thần: Thua đau. |
đau | Nói về cơ-thể bị thương, làm cho khổ sở khó chịu: Đứt tay đau lắm. Nghĩa rộng: 1. Cực khổ, xót-xa: Đau lòng. Văn-liệu: Đói ăn rau, đau uống thuốc. Đau chóng, đã chầy. Thứ nhất đau mắt, thứ nhì dức răng. Lời nói đau hơn roi vọt. Chẳng ốm chẳng đau, làm giàu mấy chốc. Chê anh đánh đau, lại gặp anh mau đánh. Tham tiền, tham bạc thì giàu, Chứ tham gánh nặng thì đau xương sườn. Đau bụng thì uống nước sông, Đau mắt lấy nhựa xương rồng mà bôi. Mẹ ơi, chớ đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (C-d). Thiệt lòng khi ở, đau lòng khi đi. Vui này đã bõ đau ngầm xưa kia (K). Trông vào đau ruột, nói ra ngại lời (K). 2. Mắc bệnh: Đau mới khỏi, cần phải kiêng-khem. |
Mấy tháng nay , nàng đã trải bao nhiêu cái dđaukhổ ? Chính những nỗi đau khổ ấy đã khiến nàng luôn luôn nghĩ ngợi , tìm tòi như để hiểu rõ ràng cái khổ của mình hơn , và để tự mình thương lấy mình , giữa những người gần như xa lạ ở nhà chồng. |
Mơ màng nghĩ đến những cách tàn bạo ấy , Trác như dđauthắt lòng và chỉ muốn khóc , để trút được hết nỗi khổ. |
Trác nghe những câu đó , dđaulòng , đến như bị cắt. |
Mợ phán biết rằng đuổi theo Trác mà đánh thì không tài nào đánh được cho thật dđau, đành chịu ngồi trong nhà lên giọng : Bà không thèm chấp những quân chỉ nói vụng rồi co cẳng chạy. |
Rồi nàng cố giấu hết bực tức dđaukhổ nàng đã phải cam chịu từ ngày đi làm lẽ. |
Bây giờ đã dấn thân vào làm lẽ , đã chịu những cái dđaukhổ , nàng bỗng như ao ước muốn vẫn còn là con gái như trước. |
* Từ tham khảo:
- đau đớn
- đau đẻ, ngứa ghẻ, hờn ghen
- đau khổ
- đau lại đã, ngã lại dậy
- đau lòng
- đau lòng súng súng nổ, đau lòng gỗ gỗ kêu