danh xưng | dt. Tên gọi, tên họ, tên dùng để phân-biệt với người hay vật cùng loại. |
danh xưng | dt. Tên gọi. |
danh xưng | dt. Tên gọi. |
Không phải Thung không đủ chữ nghĩa để tìm những danh xưng kêu to hơn Nhạc. |
Trại chủ ? Không còn thích hợp nữa ! Bùi Văn Nhật cũng hỏi : Còn ông Thung và ông Huyền Khê vị trí thế nào ? Họ còn đệ nhị trại chủ , đệ tam trại chủ nữa không ? Còn Châu Văn Tiếp trong Phú Yên ? Nhạc chợt nhớ đến mục đích quan trọng cuộc họp tối nay , vội bỏ chiếc ấn vào túi , quay sang bảo ba người : Thôi danh xưng là chuyện phụ , ta sẽ tính sau. |
Phải như trước đây chắc Sỏi sẽ xưng danh xưng tước , sẽ phải bắt bọn kia quỳ lạy bái phục. |
Sỏi không thể nào tự giải thích được vì sao hắn lại huênh hoang xưdanh xưng+ng tước với bọn nàỷ Đã mấy năm nay , hắn cố tình chôn vùi tiếng tăm cũ. |
Vì vậy , cái tên Phạm Mạn trong sử cũ không phải là phiên âm từ tên thật , mà là phiên âm từ ddanh xưngcủa vị vua này sau khi đã lên ngôi. |
Gia Luật Sở Tài (1189 1243) , tự Tấn Khanh , hiệu là Trạm Nhiên cư sĩ , còn được biết tới với ddanh xưngNgọc Tuyền lão nhân. |
* Từ tham khảo:
- danh y
- dành
- dành
- dành dành
- dành dành bắc
- dành dụm