đại bại | tt. Thua to, không còn manh giáp, hết tiền. |
đại bại | đgt. 1. Thất bại lớn, thảm hại: Quân địch bị đại bại ở khắp chiến trường. 2.Không đem lại kết quả gì: Chuyến đi đại bại o cuộc thương thuyết bị đại bại. |
đại bại | đgt (H. đại: lớn; bại: thua) Thua to: Quân Pháp đã đại bại ở Điện-biên-phủ. |
đại bại | bt. Thua gắt, thua tả-tơi. // Cuộc đại bại. Ngr. Thua bạc nhiều: Canh bài hôm qua, tôi thiệt là đại bại. |
đại bại | t. Thua to, thất bại nặng nề: Pháp đại bại ở Điện Biên Phủ. |
Quát đổi luật lệnh , dùng người dễ dãi , mở cửa thành đánh Tần , trúng kế kỳ binh của Vũ Anh Quân bị đại bại. |
Mùa hạ năm sau , quân Nguyên đại bại , quả đúng như lời đoán. |
Tướng Tấn Loan Chi dùng mưu giả cách thua chạy , Tử Ngọc dẫn quân đuổi theo , bị quân tấn hai bên đánh ập lại , quân Sở đại bại. |
Ngày 15 , quân Minh đại bại , ta chém hơn năm vạn thủ cấp giặc , bắt sống bọn Thôi Tụ , Hoàng Phúc và hơn ba vạn tên , thu được vũ khí , ngựa chiến , vàng bạc , vải lụa nhiều không kể xiết1530. |
Cho nên : Lưu Cung1542 tham công mà đại bại. |
Hai cánh viện binh đã gót chẳng kịp quay , thảy đều đại bại , Mấy thành giặc khôn cũng nối nhau cởi giáp , lũ lượt ra hàng Tướng giặc bị [51b] tù , nó đã vẫy đuôi xin tha mạng sống , Oai thần không giết , ta cũng thể lòng trời mở đức hiếu sinh. |
* Từ tham khảo:
- đại bàng
- đại bàng bụng hung
- đại bàng bụng trắng
- đại bàng đầu nâu
- đại bàng đen
- đại bàng đuôi trắng