cù là | dt. Dầu cù là, nói tắt: xoa cù là cho nóng. |
Cậu lấy giùm tôi chai dầu cù là ". |
Vẫn dựng lều dưới tán bàng già giữa chợ , vẫn những con người cũ với những tiết mục cũ nhưng kiểu cách sinh hoạt khác thường và những màn biểu diễn vừa quen thuộc vừa kỳ bí của họ bao giờ cũng toát ra một sức lôi cuốn mạnh mẽ khiến vòng tròn người chung quanh mỗi lúc một dày đặc và những người này , bị thôi miên bởi những phép gồng , những trò nuốt dao và phun lửa , đã háo hức tháo những cây kim băng cài ngang miệng túi để móc tiền ra mua những lọ cù là , những chai khuynh diệp , các thứ thuốc cao và thuốc chữa bệnh thời mạo khác. |
Tôi tỉnh lại giữa mùi dầu cù là và mùi lá ngải cứu. |
Để Hà Lan xức dầu cho Ngạn nghen ! Dầu đâủ Dầu đây nè ! Vừa nói , Hà Lan vừa lấy từ trong túi áo ra một lọ dầu cù là. |
Lúc bấy giờ , Hà Lan không chỉ bỏ theo người lọ cù là mà trong cặp nó có đủ cả bông băng , thuốc tím , dầu khuynh diệp... hệt như một cái túi cứu thương. |
Quyên lục lọi trong chiếc túi chị Sứ lấy ra một chai dầu cù là , dùng ngón tay trỏ bệt dầu thoa lên những chỗ rướm máu trên tay Ngạn. |
* Từ tham khảo:
- cù lao
- cù lao chín chữ
- cù lao cúc dục
- cù lao dục dưỡng
- cù lần
- cù lần lửa