cù lao | dt. Hòn đất to, nổi giữa sông giữa biển: Cù-lao Phố, cù-lao Giêng, cù-lao Rồng; Ba phen quạ nói với diều, Cù-lao ông Chưởng có nhiều cá tôm (CD). // (R) a) Cái đáy ve nổi u lên để chịu sức nặng của nươcs. // b) Công ơn to rộng của cha mẹ: Núi cao biển rộng mênh-mông, Cù-lao chín chữ ghi lòng con ơi (CD). // c) Cái quai trên đầu quả chuông: Bây giờ tính nghĩ làm sao, Cho chuông ấm tiếng cù-lao vững-bền (CD). // d) Cái lẩu, đồ đựng thức ăn có nước, giữa có ống đựng than lửa: Ăn cù-lao. |
cù lao | - 1 dt. Khoảng đất nổi lên ở giữa nước biển hoặc nước sông: Bộ đội đóng ở Cù lao Chàm. - 2 dt. (H. cù: vất vả; lao: khó nhọc) Công nuôi nấng vất vả của cha mẹ: Than rằng đội đức cù lao, bể sâu mấy trượng, trời cao mấy trùng (PhTr). - 3 dt. (Biến âm của bồ lao) Quai chuông to ở chùa: Bây giờ tính nghĩ làm sao, cho chuông ấm tiếng, cù lao vững bền (cd). |
cù lao | - công ơn sinh dưỡng khó nhọc của cha mẹ |
cù lao | dt. 1. Đảo: cù lao Chàm. 2. Phần nổi cao lên ở giữa đáy chai. 3. Cái núm quai gờ lên trên quả chuông: Bây giờ tính nghĩ làm sao, Cho chuông ấm tiếng, cù lao vững bền (cd.). 4.Cái lẩu. 5. Món ăn đặc sản của Nam Bộ được nấu và luôn giữ nóng bằng lẩu, có nước trong nhiều màu sắc, thơm, vị ngọt đậm, đựng trong một dụng cụ luôn luôn nóng, làm bằng tôm he, tôm tươi, mực khô, bào ngư khô, bóng cá thu, thịt lợn nạc, mề gà, trứng gà, miến, củ đậu, cà rốt, cọng cải trắng, nấm hương, dùng làm món đặc sản trong bữa tiệc. |
cù lao | dt. Sự vất vả khó nhọc trong việc nuôi dạy con cái của cha mẹ. |
cù lao | dt Khoảng đất nổi lên ở giữa nước biển hoặc nước sông: Bộ đội đóng ở Cù lao Chàm. |
cù lao | dt (H. cù: vất vả; lao: khó nhọc) Công nuôi nấng vất vả của cha mẹ: Than rằng đội đức cù lao, bể sâu mấy trượng, trời cao mấy trùng (PhTr). |
cù lao | dt (Biến âm của bồ lao) Quai chuông to ở chùa: Bây giờ tính nghĩ làm sao, cho chuông ấm tiếng, cù lao vững bền (cd). |
cù lao | dt. Phần đất nổi ở giữa biển. |
cù lao | dt. Công-trình khó nhọc của cha mẹ nuôi con: Công đức cù lao. Duyên hội ngộ, đức cù-lao (Ng. Du). // Cù-la o chín chữ, chín điều cực khổ cha mẹ nuôi con. |
cù lao | d. Khoảng đất nổi lên ở giữa biển, giữa sông. |
cù lao | d. Công cha mẹ nuôi nấng khó nhọc. |
cù lao | d. Biến âm của "bồ lao", chỉ quai chuông to ở chùa: Bây giờ tính nghĩ làm sao, Cho chuông ấm tiếng, cù lao vững bền (cd). |
cù lao | Cái quai trên đầu quả chuông: Bây giờ tính nghĩ làm sao, Cho chuông ấm tiếng cù-lao vững bền. |
cù lao | Cái núi con nổi, ở giữa bể. |
cù lao | Công trình khó nhọc của cha mẹ nuôi con: Cù lao chín chữ non sông. Văn-liệu: Khôn đem chữ hiếu đền công chữ cù. Duyên hội ngộ, đức cù lao (K.). |
Nước sông Nhị Hà mới bắt đầu lên to , cuồn cuộn chảy , tưởng muốn lôi phăng cái cù lao ở giữa sông đi. |
Đi quanh cái hồ vuông , anh nhác trông thấy con bồ nông một mình lủi thủi , đặt bước nặng nhọc bên cái cù lao. |
Xa xa , cát ở cù lao nhỏ giữa sông bị gió thổi cuốn đi , bay tản mác ra thành một làn khói trắng xoá tựa như sương mù nhẹ nhàng hoạt động trên dòng nước đỏ lờ đờ... Tâm trí Minh như đang bị đám sương dày bao phủ. |
Ở cái cù lao giữa hồ , một con bồ nông trông bệ vệ , với cái mỏ kếch xù bước từng bước thật là nặng nề. |
Bao giờ cho sóng bỏ ghềnh cù lao bỏ bể thì anh quên nàng. |
BK Bao giờ cho sóng bỏ gành cù lao bỏ biển thì anh bỏ nàng. |
* Từ tham khảo:
- cù lao cúc dục
- cù lao dục dưỡng
- cù lần
- cù lần lửa
- cù léc
- cù lèo