con ma | - dt. Cái vô hình mà người mê tín tưởng tượng là hồn người chết: Không nên doạ em bé là có con ma ở ngoài sân Có con ma nào đâu Không có một người nào cả: Tôi đến họp nhưng có con ma nào đâu. |
con ma | dt. Tên loại máy bay tiêm kích phản lực siêu âm của Mĩ đã từng tham chiến trong chiến tranh Việt Nam. |
con ma | dt Cái vô hình mà người mê tín tưởng tượng là hồn người chết: Không nên doạ em bé là có con ma ở ngoài sân Có con ma nào đâu Không có một người nào cả: Tôi đến họp nhưng có con ma nào đâu. |
Được tin , ông tổng đốc thở ra khoan khoái : ngài vừa thoát cái nạn làm con ma không đầu. |
Bà gì , bà giả , bà gia Bà ra kẻ chợ , con ma bắt bà. |
Không , ở đó không có con ma nào cả. |
Tại , đó , anh rùng mình nhìn thấy bức tượng của Rô Đanh giống như hai con ma trắng trần truồng ôm cuộn lấy nhau , quặn quẹo cũng đang chuyển màu. |
Vậy là họ đang trở lại là họ chứ cứ như lúc nãy thì quả tình căng quá ! Anh thấy nhột nhạt , rôm sẩy nổi khắp người… Đấy ! Họ lại đang khen nhau , chê nhau , đòi cáo chung nhau , bảo nhau tạnh đi , câm đi , bẻ bút đi… ! Mèng đốc ơi ! Ông cha bà mẹ ơi ! Cái gì mà rặt những nở phồng , trắng nõn , phản biện vầng trăng , con tim hoạch định , biển trắng xương hông , em đi tôi đi , tất cả đi vào một giọt , đi ra từ một giọt… Rồi lại còn cái gì mà bầu trời kinh nguyệt , vũ trụ bào thai như ở nhà hộ sinh ấỷ Họ đang làm thơ về sinh đẻ có kế hoạch chắc? Nghe tiếp coi : Nó đấy , con ma quá khứ hủ hoá với bầy quỷ tương lai… Con lạc đà hất bướu lưng xuống đít… Sa mạc… xa xa xa… Rắc ! Bướu lưng. |
Hai con ma đói mường tượng đến ngày được thống lĩnh một lực lượng lớn trong tay , tha hồ tác oai tác quái. |
* Từ tham khảo:
- con mày con nuôi
- con mắt là mặt đồng cân
- con mắt lá răm, lông mày lá liễu đáng trăm quan tiền
- con mắt tinh đời
- con mắt to hơn cái bụng
- con mẻ