chộ | đt. (bạc): Khởi đầu: Chộ bên trái chia lá bài đầu cho người ngồi bên trái); Chộ thằng tây nói xem thấy lá bài đầu thấy là lá hình |
chộ | đt. Nhạo-báng bằng cách la cười, vỗ tay: Cười chộ, la chộ, đừng chộ mới hay. |
chộ | đgt. Thấy: nỏ chộ chi cả (không thấy gì cả). |
chộ | đgt. Chế nhạo, trêu ghẹo: Lũ trẻ chộ thằng bé đang ở truồng. |
chộ | Nh. Trộ. |
chộ | đgt Từ miền Trung có nghĩa là nhìn thấy: Đến mai đi chợ, chộ dừa lại ăn (cd). |
chộ | (đph). đg. Chế giễu. |
Anh gặp em đây , anh hỏi một lời Nào ai sinh tô , nào ai sánh tộ Nào ai sinh đường thượng lộ Nào ai chuốt bộ kỉ trà Nào ai sinh phụ mẫu , phụ mẫu đà sinh em ? Anh gặp em đây là việc Trời đề Bình minh chí tối không hề chộ ai. |
Anh nỏ thiếu chi nơi màn loan chiếu kế Nỏ thiếu chi nơi cao bệ dài giường Em đừng chộ anh nghèo mà tráo đấu lường thưng Chớ nghe thầy mẹ khiến đừng thương anh. |
Cái cần câu trúc , anh đem bịt bạc Cái chạc thật chắc , quăng sang bể Bắc , câu con cá nước Tề Anh chộ em thân thiết nhiều bề Ước khi mô cho được nằm kề lưng em. |
Cái cần câu bạc Cái chạc câu chắc Quăng sang bể Bắc Câu con cá núi Tề Anh chộ em thân thiết nhiều bề Ước khi nào , cho được nằm kề lưng em. |
* Từ tham khảo:
- chốc
- chốc chốc
- chốt lát
- chốc lở
- chốc mép
- chốc mòng