chiếu chỉ | dt. Tờ chiếu có ra lịnh: Phụng thừa chiếu-chỉ... |
chiếu chỉ | - d. Chiếu và chỉ; những điều vua công bố và ra lệnh bằng văn bản (nói khái quát). |
chiếu chỉ | dt. Các văn bản vua ban ra với nội dung nào đó; chiếu và chỉ nói chung: Chiếu chỉ của vua ban ra cho muôn dân. |
chiếu chỉ | dt (H. chiếu: lệnh vua; chỉ: lệnh vua) Văn bản nêu lên lệnh của nhà vua: Những chiếu chỉ của vua Quang-trung thường viết bằng chữ nôm. |
chiếu chỉ | dt. Tờ chiếu của vua. |
chiếu chỉ | Tờ vua ban-bố, cái ý của vua đã định. |
Sự khác biệt đó tạo nên một mối tương phản lạ lùng : ...Kìa cờ ai tiếng trống gióng xa xa Ai hay là chiếu chỉ triệu chồng ta Chốn giang biên chàng có hay chăng là ... Giọng ca của con Tím chấp chới Từ chàng ra chốn cung đao... Thiếp trông tin chàng như cá trông sao... Sợi dây đờn bây giờ không lẻ loi nữa. |
Khi Giả đến , vua tạ lỗi nói : "Kính vâng chiếu chỉ , xin làm phiên vương , giữ mãi lệ cống". |
Nay lại đem quân đột nhập cửa Việt Thành , hiếp vua nhỏ tuổi , ép lấy chiếu chỉ. |
Lính Phụng [quốc] vệ ở trong hành lang ấy có chiếu chỉ mới được cầm khí giới , không có chiếu chỉ mà tự tiện mang khí giới đi quá ra ngoài phía đầu (hành lang) thì xử tử. |
Mùa hạ , tháng 4 , xuống chiếu chỉ cho các lộ ở Thanh Hóa và Nghệ An khơi các kênh ngòi cũ. |
Từ buổi đầu dựng nước đến nay , đã nhiều lần ra chiếu chỉ cấm dân chê bỏ tiển , nhưng bọn coi kho khi nhận tiền lại hay kén chọn tiền tốt , ở trong dân cấm cũng không được , cho nên lại có lệnh này. |
* Từ tham khảo:
- chiếu cơm
- chiếu đất màn sương
- chiếu đất màn trời
- chiếu đâu mà trải khắp đình
- chiếu đậu
- chiếu điện