chiếng | bt. Nẩy lần đầu: Chiếng bông, chiếng trái, trái chiếng. |
chiếng | bt. Bảnh, đẹp, cừ: Tay chiếng, ăn-mặc chiếng; chiếng quá. |
chiếng | dt. Giếng: ăn nước chiếng. |
chiếng | tt. Kết trái, ra quả lần đầu: Cây sầu riêng ra trái chiếng. |
chiếng | tt. 1. Cừ, giỏi: tay chiếng. 2. Đẹp, bảnh: bận bộ đồ chiếng. |
chiếng | đt. Góc, phía: Bọn tứ chiếng. // Bọn tứ chiến. |
chiếng | Nảy búp đâm bông: Chiếng bông, chiếng trái. |
Miếng cơm thiên hạ bao giờ cũng ngon nên người sức dài vai rộng thì đi tứ cchiếngbằng đủ thứ nghề : hàn nồi và cắt tóc , đốt gạch và nung vôi , thợ nề , thợ đất , thợ lặn... Kẻ giảo hoạt mà lười biếng thì đi buôn cau con , bán rong thuốc cam , buôn vỏ quạch và chổi tre , tiểu sành và cối đá. |
Phút chốc , gian nhà lá nhỏ , xóm Chợ con lúc nhúc những người cùng khổ của thành phố Hải Phòng " tứ cchiếng" biến thành một tòa nhà nguy nga , có hồ rộng , có vườn cây , một tỉnh rất thoáng đãng ở đây , Tư lập lơ có ô tô chạy khách , có xà lan chở hàng thuê sống một đời rất nhàn hạ sung sướng. |
Nhà hắn ở tận xóm thượng , cắm liều một gian ra gần đầu phà , đua làm dân tứ cchiếngchơi với giang hồ thảo khấu. |
Miếng cơm thiên hạ bao giờ cũng ngon nên người sức dài vai rộng thì đi tứ cchiếngbằng đủ thứ nghề : hàn nồi và cắt tóc , đốt gạch và nung vôi , thợ nề , thợ đất , thợ lặn... Kẻ giảo hoạt mà lười biếng thì đi buôn cau con , bán rong thuốc cam , buôn vỏ quạch và chổi tre , tiểu sành và cối đá. |
Có muôn vàn lý do dân tứ cchiếngnhập cư vào Thăng Long nhưng với thường dân thì Thăng Long là miền đất hứa. |
Thực tế dân Bãi Cát tứ cchiếngquần tụ không theo tục lệ sinh hoạt của làng truyền thống Bắc Bộ , không có đình chùa riêng chỉ có vài miếu tư nhân nặng về đồng bóng. |
* Từ tham khảo:
- chiếp
- chiết
- chiết
- chiết áp
- chiết bễ
- chiết châm