chẹt | tt. Chật, bó sát: Nghĩ thân rồi lại khóc thầm, Hai tay áo chẹt ướt dầm cả hai (CD). // bt. ép, ăn xới-bớt: Bắt chẹt, ăn chẹt. |
chẹt | - I đg. 1 Làm cho nghẹt, cho tắc lại bằng cách bóp chặt hoặc ép chặt từ một phía nào đó. Chẹt lấy cổ. Chẹt lối đi. Bóp chẹt*. 2 (kng.). (Xe cộ) cán, đè lên. Ôtô chẹt người. - II t. (id.). (Kiểu quần áo) chật sát người. Quần ống. |
chẹt | I. đgt. Bị cố ép từ một phía hoặc nhiều phía: chết chẹt o chẹt lấy cổ o Ô tô chẹt người. 2. Đè nén, bắt ép: chẹt người ta để lấy tiền. II.tt. (Kiểu quần áo) bó sát người: quần ống chẹt. |
chẹt | đgt 1. Bị ép mạnh vào giữa: Ngón tay bị chẹt vào khe cửa 2. Đè lên: ô-tô chẹt chết con chó 3. Làm cho tắc: Chẹt lối đi 4. Lợi dụng lúc khan hiếm mà đòi giá cao: Hiếm gạo, con buôn chẹt bà con. trgt Nói bị dồn vào một chỗ, không có lối thoát: Hai cánh quân đánh nhau, nhân dân bị chết chẹt ở giữa. |
chẹt | tt. Bị ép hai bên: Bị chẹt ở giữa. // Bắt chẹt, bắt bí: Xt. Bắt. Chẹt cổ, chẹt họng. Chẹt cứng. |
chẹt | đg. 1. Bị hai bên ép mạnh vào: Ngón tay bị chẹt vào khe cửa. 2. Đè mạnh lên: Ô-tô chẹt chết gà. 3. "Bắt chẹt" nói tắt: Chẹt nhau. bắt chẹt Lợi dụng lúc khó khăn mà đòi giá cao: Con buôn bắt chẹt. |
chẹt | Bị hai bên ép lại: ở giữa chết chẹt. Nghĩa rộng: bắt ép người ta: Chẹt người ta để lấy tiền. Văn-liệu: Chẹt tay mới há miệng. Chẹt họng mới há miệng. |
ở một chái nhà thưng cót xung quanh , kê ba chiếc bàn ăn , và đặt lên đó mấy quyển họa báo , dăm quyển sách , ba cặp báo nhân dân , Quân đội , Tiền phong... Tất cả đều đệm miếng cao su đóng đinh chẹt xuống mặt bàn. |
Nhời nói êm đềm khiến Bính bớt sợ , Bính đưa mắt nhìn thì đó là người ngồi trên xe ban nãy nhưng đã thay quần áo khác , Bính im lặng nhìn bộ y phục lạ lùng của hắn : cái áo dạ tím bó chẹt lấy lưng , hai ống quần lướt thướt như bằng lụa thì buông chùng quá gót , cái mũ dạ mới lạ làm sao , lóng lánh một chiếc tên mạ kềm như dấu hiệu của lính. |
ở một chái nhà thưng cót xung quanh , kê ba chiếc bàn ăn , và đặt lên đó mấy quyển họa báo , dăm quyển sách , ba cặp báo nhân dân , Quân đội , Tiền phong... Tất cả đều đệm miếng cao su đóng đinh chẹt xuống mặt bàn. |
Hát chưa xong khúc Thoại Khanh ngồi đờn cho công chúa Châu Tuấn nghe , thì pháo đằng đồn chẹt bắn lại , má con chết luôn". |
Nên có bữa , tôi hỏi má cho hai chị em đi coi hát , tới cái đập vô xóm chẹt , Trọng đã bồn chồn chờ sẵn , tôi trao chị cho anh , giả đò đau chân để tụt lại đằng sau một khoảng xa xa. |
Trương tuần không chết chẹt thì không việc gì đến làng , mà cả làng phải đứng kiện. |
* Từ tham khảo:
- chẹt họng há miệng
- chẹt tay há miệng
- chê
- chê bai
- chê bí phải bầu
- chê cam sành lại phải quýt hôi