chê bai | đt. Viện cớ để chê, cho là hèn kém, không xứng-đáng: Ai ơi chớ uống mà say, Họ-hàng ghét bỏ, chê-bai lắm lời (CD). |
chê bai | - đgt. Cho là không tốt, không hay, không đẹp, không ngon...: Canh cải mà nấu với gừng, chẳng ăn thì chớ, xin đừng chê bai (cd). |
chê bai | đgt. Chê, đánh giá thấp, kém: chê bai hết người này đến người khác. |
chê bai | đgt Cho là không tốt, không hay, không đẹp, không ngon...: Canh cải mà nấu với gừng, chẳng ăn thì chớ, xin đừng chê bai (cd). |
chê bai | đt. Không cho là phải, là đúng: Canh cải mà nấu với gừng, Chẳng ăn thì chớ xin đừng chê-bai (C.d) |
chê bai | đg. Chê (ngh. 1) là xấu, là đáng cười. |
Trác cũng chẳng đến nỗi đần độn nên chưa bao giờ tự ý mua thức ăn mà bị cô cchê bai. |
Trác không ghét hay cchê baigì Tạc. |
Nhưng hôm về nhà thăm mẹ , nàng cũng cố đánh bạo không sợ gì người vợ cả cchê bai, mặc chiếc quần lĩnh mới và chiếc áo xa tanh mợ phán cho dạo mới về. |
Đưa chồng từ nhà đến huyệt , nàng vẫn sụt sùi khóc nhưng nàng khóc cũng chỉ để tránh lời chê bai hơn là vì thương nhớ. |
Hoạch buồn rầu nói : Cô Minh Nguyệt , cô Lệ Hồng là những người đã chết rồi mà họ cũng nhẫn tâm không tha , còn mai mỉa , chê bai , huống chi như bây giờ đối với Loan , một gái mới mà họ cho rằng đã định tâm giết chồng để thoát ly... Đối với những người tận tâm với chủ nghĩa đại gia đình như thế , thì hễ thuận với gia đình là tốt , mà ngược với gia đình là xấu , cái quyền sống riêng không kể đến được. |
Liệt trước còn khăng khăng cự tuyệt , tìm cớ chê bai , sau thấy bà Hậu nói mãi , cũng làm bộ xiêu dần. |
* Từ tham khảo:
- chê cam sành lại phải quýt hôi
- chê cam sành vớ phải quýt hôi
- chê chán
- chê chồng chẳng bõ chồng chê
- chê chồng trước đánh đau, gặp chồng sau mau đánh
- chê cơm hẩm lẩm cả cơm thiu