chành | đt. Chằn, kéo dài ra, rộng ra: Mỏng, dày chừng ấy dày ba góc (HXH) // (R) Bổ ra, làm cho vỡ: Chành cây, chành chọt. |
chành | dt. Kho, vựa, nơi chứa mễ-cốc, cá khô, v.v... để bán sỉ: Chành lúa, chành khô... |
chành | đgt. 1. Chề ra, mở rộng theo chiều ngang: chành môi o chành miệng. 2. Bổ ra, chích làm cho vỡ ra: chành nhọt. |
chành | đgt. Cầm hòn đá, gạch mỏng ném cho lia trên mặt nước: thi chành xem ai giỏi hơn. |
chành | dt. 1. Nơi chứa lúa gạo, trái cây, cá khô, vựa: Chành lúa o chành lá khô. 2. Nh. Lòi chành. |
chành | đgt Mở rộng ra: Mỏng, dày, chừng ấy chành ba góc (HXHương). |
chành | đt. Nông rộng ra, mổ xẻ cho vỡ ra: Chành hai bên mép. |
chành | đg. Chích ra, làm cho vỡ ra: Chành nhọt. |
chành | đg. Lia một mảnh sành trên mặt nước. |
chành | Cầm hòn đá hoặc hòn gạch mỏng ném lướt trên mặt nước (trò chơi của trẻ con, cũng như thia-lia). |
chành | Bổ, chích, mổ, làm cho vỡ ra: Chành cây, chành nhọt v.v. |
Chàng chỉ thấy đêm khuya lạnh lẽo và cảm thấy vì thiếu tình yêu của Mai mà lòng chành lạnh lẽo hơn tiết trời đông. |
Anh chê thuyền thúng chẳng đi Anh đi thuyền ván có khi gập ghềnh Ba chìm bảy nổi lên đênh Em chê thuyền ván chẳng đi Em đi thuyền thúng có khi chòng chành Có khi đổ ngả đổ nghiêng. |
Em chê thuyền ván chẳng đi Em chê thuyền thúng có khi chòng chành Anh chê thuyền thúng chẳng đi Anh đi thuyền ván có khi gập ghềnh. |
Thấy chiếc đò mỏng manh chòng chành trên mặt sông cuộn sóng , bà giáo bàng hoàng , sợ hãi cho các con đến nỗi cảm thấy lành lạnh trên sống lưng. |
Ông choàng tỉnh dậy vì con đò chòng chành dữ , đến nỗi vợ con ông la lên hốt hoảng. |
Sợ sóng dồi làm con đò chòng chành thêm , bác lái nép sát vào bờ cừ. |
* Từ tham khảo:
- chành ành
- chành bành
- chành chạnh
- chành chành
- chành chạnh
- chành chạnh