chân thực | tt. Nh. Chân-thành. |
chân thực | Nh. Chân thật: tấm lòng chân thực. |
chân thực | tt (H. chân: thật; thực: thật) Như Chân thật: Xưa nay đều trọng người chân thực (NgBKhiêm). |
chân thực | d. Nh. Chân thật. |
chân thực | Thực-thà. |
Và nàng không khỏi có lòng tự cao rằng nhan sắc của nàng ít ra cũng xứng đáng với tình yêu nồng nàn và chân thực của Lương. |
Các bạn ông giáo cũng lấy lòng người chân thực công nhận rằng cô hàng cơm đẹp , đôi mắt to và sâu , cái mũi thanh , đôi môi nhỏ mỗi lần không nói cố mím lại để che cái răng cời bên trái khiến lúc nào hình như cô hàng cũng đang sắp sửa cười với người trước mặt. |
Anh Kiên cần cù và chân thực , nhưng An vẫn thấy ở người anh cả có cái gì lạnh lẽo , phẳng lặng quá. |
Muốn cách gì , cứ đến trưa là phải lo sửa soạn đi tắm rồi , không thế thì không chịu được : Tắm như thế không phải là tắm cho cái than thể tục tằn này mà là tắm luôn cho cả đôi mắt , tắm nốt cả cái tâm hồn phiền toái của mình vì vừa tắm , vừa ba lơn , vừa trò chuyện , mình mới thấy cô gái Mường đáng yêu biết chừng nàochân thực+.c biết chừng nào. |
Muốn cách gì , cứ đến trưa là phải lo sửa soạn đi tắm rồi , không thế thì không chịu được : Tắm như thế không phải là tắm cho cái than thể tục tằn này mà là tắm luôn cho cả đôi mắt , tắm nốt cả cái tâm hồn phiền toái của mình vì vừa tắm , vừa ba lơn , vừa trò chuyện , mình mới thấy cô gái Mường đáng yêu biết chừng nàochân thực+.c biết chừng nào. |
Thường màu tím ở một số loài hoa khác gợi nghĩ đến sự mềm yếu , còn màu tím hoa thạch thảo vừa thoáng buồn , một nỗi buồn trầm tĩnh không ủy mị , vừa toát lên một vẻ chân thực giản dị đến lạ lùng. |
* Từ tham khảo:
- chân tình
- chân tính
- chân tóc kẽ răng
- chân tốt về hài, tai tốt về hoãn
- chân trong
- chân trong chân ngoài