cẳng | dt. Những vật dài từ trong thân chìa ra: Thượng cẳng chân, hạ cẳng tay. // dt. (thth) Chân (chơn), giò, bộ-phận thân-thể dùng để đi: Cẳng mặt (phải), cẳng trái, ba chân bốn cẳng. // dt. Bộ phận đồ vật chịu cho đứng: Cẳng ghế, cẳng bàn. // dt. Mống nhà sàn: Nhà cao cẳng. |
cẳng | - 1 dt. 1. Phần của chi dưới từ đầu gối xuống đến cổ chân: Đi xa mỏi cẳng 2. Chân động vật: Cẳng bò. - 2 dt. Gốc một số cây nhỏ: Phơi khô cẳng cà để làm củi. |
cẳng | dt. 1. Chân người hoặc thú vật: duỗi cẳng o co cẳng chạy. 2. Nhánh chìa ra ởgốc cây: cẳng tre o cẳng sắn. |
cẳng | dt 1. Phần của chi dưới từ đầu gối xuống đến cổ chân: Đi xa mỏi cẳng 2. Chân động vật: Cẳng bò. |
cẳng | dt Gốc một số cây nhỏ: Phơi khô cẳng cà để làm củi. |
cẳng | dt. Chân. // Chạy ba chân bốn cẳng. Cẳng cà-khêu: Nht. Cà khêu. Rộng chân, rộng cẳng, tự do. |
cẳng | d. 1. Phần của chi dưới, từ đầu gối trở xuống đến cổ chân: Đi xa mỏi cẳng. 2. Cây cà đã hái hết quả và đã nhổ lên: Cà đã hái, nhổ cẳng mà đun.. ba chân bốn cẳng Nói chạy một cách vội và nhanh. bó cẳng Không được như ý muốn: Trời mưa mãi, bó cẳng chẳng đi được đến đâu. rộng cẳng Không bị gò bó, muốn làm gì thì làm. thượng cẳng chân hạ cẳng tay Nói hạng chồng vũ phu ở xã hội cũ thường đánh đập vợ tàn nhẫn. |
cẳng | Nói về tứ-chi trong thân-thể: Cẳng chân, cẳng tay. Nhưng chỉ thường dùng để nói chân. Nghĩa nữa là những cái nhánh chìa ra: Cẳng tre. |
Mợ phán biết rằng đuổi theo Trác mà đánh thì không tài nào đánh được cho thật đau , đành chịu ngồi trong nhà lên giọng : Bà không thèm chấp những quân chỉ nói vụng rồi co ccẳngchạy. |
Bà Hậu thường đêm khuya , tỉ tê nói chuyện khuyên lơn Liệt : Chẳng lẽ cô cứ ở vậy sao ? Lấy người trai tơ thường nhà nghèo khó cả , vả lại lấy phải những đứa vũ phu , lỡ xẩy việc gì nó thượng cẳng chân , hạ cẳng tay thì khổ. |
Bà cụ gọi tôi ? Thầy có phải ở chùa Long Giáng không ? Phải , cụ hỏi điều gì ? Hay cụ muốn bán chè ? Tôi nhờ thầy bảo giùm chú Lan cho rằng đừng chờn vờn đến nhà tôi nữa mà có ngày què cẳng. |
Một thiếu nữ nói bông : Tý nữa thì vồ ếch ! Một chàng gật gù đọc , ra vẻ tự đắc lắm : Giơ tay với thử trời cao thấp Xoạc cẳng đo xem đất vắn dài. |
Anh thương em , anh lấy cẳng anh quèo Phụ mẫu em biết được , anh là bạn nghèo mình đo chân. |
Bắc thang lên đến tận trời Tìm ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay Đánh rồi lại trói vào cây Hỏi ông Nguyệt Lão : nào dây tơ hồng ? Nào dây xe bắc xe đông Nào dây xe vợ xe chồng người ta ? Ông vụng xe , xe phải vợ già Tôi thì đốt cửa đốt nhà ông lên ! BK Bắc thang lên hỏi ông trời Bắt ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay Đánh rồi lại trói vào cây Hỏi ông Nguyệt Lão xe dây tơ hồng ? Nào dây xe bắc xe đông Nào dây xe vợ xe chồng người ta ? Xe tôi lấy phải vợ già Tôi thì đốt cửa đốt nhà ông lên ! Bắc thang lên tận trên trời Tìm ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay Đánh thôi lại trói vào cây Hỏi ông Nguyệt Lão : nào dây tơ hồng ? Nào dây xe bắc xe đông Nào dây xe vợ xe chồng người ta ? Xe tôi lấy phải vợ già Tôi thì đốt cửa đốt nhà ông lên ! Bắc thang lên đến tận trời Bắt ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay Đánh thôi lại trói vào cây Hỏi ông Nguyệt Lão : nào dây tơ hồng ? Nào dây xe bắc xe đông Nào dây xe vợ xe chồng người ta ? Ông vụng xe , xe phải vợ già Tôi thì đốt cửa đốt nhà ông lên ! Bắc thang lên đến tận trời Tìm ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay Đánh thôi lại trói vào cây Hỏi ông Nguyệt Lão : nào dây tơ hồng ? Nào dây xe bắc xe đông Nào dây xe vợ xe chồng người ta ? Ông vụng xe tôi lấy phải vợ già Tôi thì đốt cửa đốt nhà ông đi ! Bắc thang lên đến tận trời Bắt ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay Đánh rồi lại trói vào cây Hỏi ông Nguyệt Lão : nào dây tơ hồng ? Nào dây xe bắc xe đông Nào dây xe vợ xe chồng người ta ? Ông vụng xe , xe phải vợ già Tôi thì đốt cửa đốt nhà ông lên ! Bắc thang lên đến tận trời Bắt ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay Đánh thôi lại trói vào đây Hỏi ông Nguyệt Lão : Nào dây tơ hồng ? Bắc thang lên đến tận trời Thấy ông Nguyệt Lão đương ngồi xe tơ. |
* Từ tham khảo:
- cẳng chân
- cẳng giò
- cẳng nhẳng
- cẳng tay
- cẳng vác lên vai
- cẵng