cẳng chân | dt. Phần từ đấu gối đến cổ chân người: thượng cẳng chân hạ cẳng tay (tng.). |
cẳng chân | dt Như Cẳngl, nghĩa 1: Thượng cẳng chân, hạ cẳng tay (tng). |
cẳng chân | d. Nh. Cẳng, ngh. 1. |
Bà Hậu thường đêm khuya , tỉ tê nói chuyện khuyên lơn Liệt : Chẳng lẽ cô cứ ở vậy sao ? Lấy người trai tơ thường nhà nghèo khó cả , vả lại lấy phải những đứa vũ phu , lỡ xẩy việc gì nó thượng cẳng chân , hạ cẳng tay thì khổ. |
Tôi nhìn thấy một đôi cẳng chân đàn bà thòi ra khỏi lớp váy bị gió thổi tốc lên nát bấy. |
Mỗi bước đi , tôi làm điệu rún rẩy cái cẳng chân , rung lên rung xuống hai chiếc râu. |
Bộ quần áo thể thao của Nhái Bén bó sát người , cứ so le , xộc xệch , càng có cảm tưởng như cái cẳng chân nó dài thêm ra. |
ếch bảo Cóc. Đáng lẽ Cóc phải hăng hái đi nhất thì Cóc trả lời rằng với chúng tôi , Cóc là chỗ quen biết , xưa nay có giao thiệp , vả chăng , đã là thầy đồ nho nhã biết ngậm cái bút lông mèo thì không bao giờ thượng cẳng chân , hạ cẳng tay như kẻ tầm thường |
Thấy chúng tôi to lớn , thân hình mỗi Kiến Gió chỉ bằng cẳng chân tôi , nhưng họ không sợ hãi , vẫn thản nhiên ngửa mặt đứng thò hai râu ra nghe ngóng chốc lát rồi lại chăm chú làm. |
* Từ tham khảo:
- cẳng giò
- cẳng nhẳng
- cẳng tay
- cẳng vác lên vai
- cẵng
- cắng