cạn tàu ráo máng | Đối xử tàn tệ, nhẫn tâm, không còn tình nghĩa với nhau: Anh em chòm xóm cả sao lại nỡ cạn tàu ráo máng với nhau thế! |
cạn tàu ráo máng | ng (Tàu và máng là đồ đựng thức ăn cho gia súc) Ăn ở tệ với nhau, không còn tình nghĩa gì: Đối xử với nhau như thế thực là cạn tàu ráo máng. |
cạn tàu ráo máng |
Đối xử tàn nhẫn, cạn kiệt cả tình nghĩa |
Chúng đâu có dấm cạn tàu ráo máng như cái hồi... cái hồi chúng nó tới bắt thằng Kiên. |
Bố mẹ Bính đối với Bính thật cạn tàu ráo máng và đến mức độ ác hơn là thú dữ. |
Thôi chị còn khóc gì nữa ! Thế là chị giết tôi ! Mình , sao mình lạ thế ! Lạ cái gì ? Lạ là tôi không còn nhiều tiền như trước , và tình nghĩa của chị đối với tôi ngày nay cạn tàu ráo máng phải không ? Năm Sài Gòn chấm nốt câu hằn học bằng một cái đập mạnh xuống bàn. |
Khốn nạn? Toàn một bọn bảo hoàng cơ hội , sểnh ra một tí là chơi nhau cạn tàu ráo máng như quân hằn quân thù. |
* Từ tham khảo:
- cạn tỏ
- cạn tóc tơ
- cạn trợt
- cạn xèo
- cạn xểu
- cạn xợt