bã | dt. Vật hết nước cốt chỉ còn xơ, xác: Bã mía, bã trầu. // tht. Rã, tính-chất những vật hết nước cốt: Giò bã, miệng bã. |
bã | - 1 dt. Phần còn lại của một vật sau khi đã lấy hết nước: Theo voi hít bã mía (tng). - 2 Mệt quá, rã rời cả người: Trời nóng quá, bã cả người. - 3 tt. Không mịn: Giò lụa mà bã thế này thì chán quá. |
bã | I. dt. 1. Phần xác còn lại sau khi lấy hết chất tinh tuý, nước cốt: bã mía o nấu rượu lấy bã nuôi lợn o bã trầu. 2. Phần còn lại chỉ có tính chất hình thức bề ngoài, còn thực chất bên trong đă bị lấy hết, không còn gì nữa: trông thế nhưng chỉ còn cái bã người thôi. II. tt. 1. Không còn vị ngon và có cảm giác nhão, nát, dai vì bị rút hết chất tinh tuý vốn có: Thịt nạc luộc chín quá ăn rất bã o giò bã. 2. Rã rời, dường như quá sức, không còn sức lực nữa: đi bộ không quen. mệt bã người. |
bã | dt Phần còn lại của một vật sau khi đã lấy hết nước: Theo voi hít bã mía (tng). |
bã | Mệt quá, rã rời cả người: Trời nóng quá, bã cả người. |
bã | tt Không mịn: Giò lụa mà bã thế này thì chán quá. |
bã | dt. 1. Vật đã mất hết nhuỵ, cốt, tinh-hoa; xác: Bã mía, bã trầu. 2. tt. Rời-rạc, mệt nhừ. // Bã bọt mép. |
bã | d. Phần còn lại của một vật đã ép hết chất nước: Bã mía; Bã đậu. |
bã | t. Mệt mỏi hết sức: Trời nóng quá, bã cả người. |
bã | Vật gì đã mất hết cả nhuỵ cả cốt, chỉ còn xác: Bã trầu, bã mía, bã chè. Nghĩa rộng dùng để chỉ cái cách khô-khan, nhạt-nhẽo, rời-rạc: Giò bã (thứ giò làm bằng thịt chín quá không mị, ăn không ngon): Người bã (trong mình nhọc mệt rời-rã). Miệng bã (miệng khô khan). |
Sao lâu nay không thấy cụ lại chơi ? Bà Thân đưa tay cầm cái bã trầu đã lia ra tới mép , vứt đi ; lấy mùi soa lau mồm cẩn thận , rồi ghé vào tai bà bạn như sắp nói một câu chuyện kín đáo can hệ : Úi chà ! Bận lắm cụ ạ. |
Nhưng nàng không có can đảm : một là vì lòng tự ái , hai là nàng e khi đã hiểu rõ cả , mẹ nàng lại thành buồn bbã. |
Nếu mà họ biết rõ sự thực ! Bức thư mời chàng về ăn cưới nhà giây thép đưa đến vừa đúng một buổi chiều mưa , chàng đương buồn bã và mỏi mệt sau một đêm thức suốt sáng ở Khâm Thiên. |
Nhưng bây giờ chàng thấy bao nhiêu những ý tưởng buồn bã , chán nản về bạn tự nhiên tiêu tán hết. |
Tay giữ chặt lấy khăn san , nàng đi ngược lên chiều gió , hai con mắt buồn bã nhìn ra phía sông. |
Đưa mắt nhìn gian nhà vắng vẻ , tự nhiên Loan thấy buồn bã lạ thường. |
* Từ tham khảo:
- bã bà bà
- bã bời
- bã bọt mép
- bã bượi
- bã chà bợt chợt
- bã chã