áy náy | tht. Ngần-ngại, lo-lắng, khó chịu: Lỡ nói nặng người, tôi rất áy-náy. |
áy náy | - đgt. Có ý lo ngại, không được yên tâm: Mẹ không áy náy gì về con đâu (Tô-hoài). |
áy náy | đgt. Cảm thấy không yên lòng vì đã không làm được điều muốn làm: áy náy vì lỡ hẹn o Me ốm chưa về thăm được trong lòng áy náy không yên. |
áy náy | đgt Có ý lo ngại, không được yên tâm: Mẹ không áy náy gì về con đâu (Tô-hoài). |
áy náy | bt. 1 Không yên: Cũng đừng áy-náy lòng quê (Ph. tr). 2. E ngại, rụt rè: Thấy nhà rộng lớn quá, anh ta áy náy không dám bước vào. |
áy náy | t. Có ý lo ngại, không yên dạ: Áy náy vì chưa làm xong nhiệm vụ. |
áy náy | Cũng như áy-áy mà có ý lo ngại: Cũng đừng áy-náy lòng quê (Ph-tr). |
Trong lòng bà aáy náy, bà cố suy nghĩ tìm tòi xem bà có điều gì sơ suất. |
Còn đã phải nhờ vào kẻ khác , ăn thừa , mặc thừa , thì vẫn aáy náychẳng vui lòng. |
Nàng chỉ aáy náyvề nỗi mợ phán đã đả động đến mẹ nàng , một người mẹ hiền từ chưa bao giờ làm điều gì để ai phải oán trách. |
Biết là Thái rất cương quyết nói mãi cũng vô ích , không thể đổi được ý định của Thái , Dũng giơ tay bắt tay bạn từ biệt : Chúng tôi không thể giúp được anh gì nữa ? Thái giữ bàn tay Dũng trong tay mình : Anh cần gì phải áy náy. |
Mẹ nàng nghĩ đến việc ấy vẫn áy náy không an tâm ; bà mẹ phần nghĩ đến con , phần nghĩ đến mình nên hai đường chưa dứt. |
Nàng không hề áy náy trong lương tâm. |
* Từ tham khảo:
- â , Â
- ậc
- âm
- âm
- âm
- âm âm