âu sầu | bt. Lo buồn, rầu-rĩ: Giết nhau bằng cái âu-sầu độc chưa (CO). |
âu sầu | - t. Có vẻ lo buồn. Nét mặt âu sầu. Giọng nói âu sầu. |
âu sầu | tt. Vẻ lo lắng, buồn phiền hiện lên trên nét mặt: Nét mặt sâu sầu. |
âu sầu | tt Buồn rầu và lo lắng: Mình ta với bóng âu sầu nỗi riêng (Tản-đà). |
âu sầu | bt. Lo buồn (xt. Ưu-sầu). |
âu sầu | t. Cg. Ưu sầu, lo lắng buồn bực. |
âu sầu | (ưu-sầu). Lo buồn: Giết nhau bằng cái âu-sầu độc chưa? (C-d). |
Nếu lúc trước chàng rảnh rỗi trong âu sầu ủ dột bao nhiêu thì bây giờ chàng bận rộn trong khoan khoái bấy nhiêu. |
Trong khoảng mười hôm đầu , Lan ủ rủ âu sầu. |
Thế là gần hai tuần lễ mới lại có cớ để mặt mũi được giãn nở một chút , lòng dạ đỡ âu sầu u uẩn. |
Đi đi... nước mất sao ta nỡ đành... Tiến lên vì nước , thù kia ta đánh lui Tiến lên đường máu , núi sông sáng ngời... Trong tiếng sóng ầm ầm của dòng sông Cửu Long ngày đêm không ngớt thét gào , tiếng hát của họ vờn bay như một cơn bão lốc , âm vang khắp mọi nơi , khi thì như thúc giục gọi kêu , khi thì như giận dỗi trách mắng , lúc lại nghe như buồn bã âu sầu , lúc lại cuồn cuộn lên đầy phẫn nộ... Hay là vì từ trong tấm lòng thơ bé của tôi , từ lúc tâm trạng buồn vui khác nhau làm cho tôi nghe ra như thế , tôi cũng chẳng biết nữa ? Chúng tôi đã vượt sông Tiền Giang và mò mẫm lần hồi , hơn tháng sau đã nghe tiếng sóng vỗ. |
Hai người đàn bà mặc quần áo đen , ngồi xế bên ngoài một chút , như hai cái bóng , mắt âu sầu nhìn ra sông. |
Bà chớ có âu sầu thế. |
* Từ tham khảo:
- âu tàu
- âu thuyền
- âu trang
- âu vàng
- âu yếm
- ầu ơ